Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

324

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật – Doanh nghiệp phải làm gì?

1. Thế nào là đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật?

Trước khi đưa ra các biện pháp xử lý, doanh nghiệp cần xác định chính xác hành vi của người lao động có phải là trái pháp luật hay không.

Theo quy định tại Điều 39 Bộ luật lao động 2019, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật là trường hợp người lao động nghỉ việc mà không tuân thủ quy định về thời hạn báo trước tại Điều 35.

Thời hạn báo trước bắt buộc:

Trừ các trường hợp đặc biệt được nghỉ ngay (sẽ nêu ở phần sau), người lao động buộc phải báo trước cho công ty một khoảng thời gian nhất định:

- Ít nhất 45 ngày: Đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

- Ít nhất 30 ngày: Đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng.

- Ít nhất 03 ngày làm việc: Đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn dưới 12 tháng.

Ví dụ: Công ty bạn ký hợp đồng 02 năm với nhân viên A. Theo luật, A muốn nghỉ phải báo trước 30 ngày. Tuy nhiên, A nộp đơn xin nghỉ và chỉ làm việc thêm 20 ngày rồi tự ý nghỉ luôn. Như vậy, A còn thiếu 10 ngày báo trước. Hành vi này được xác định là đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

2. Khi nào nhân viên được nghỉ ngay mà không cần báo?

Doanh nghiệp cần hết sức lưu ý điểm mới của Bộ luật lao động 2019. Không phải cứ nghỉ ngang là trái luật. Tại khoản 2 Điều 35, người lao động có quyền chấmdứt hợp đồng ngay lập tức (không cần báo trước) nếu thuộc các trường hợp sau: Không được bố trí đúng công việc, địa điểm hoặc không đảm bảo điều kiện làm việc như thỏa thuận; Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng hạn; Bị ngược đãi, đánh đập, nhục mạ, cưỡng bức lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc; Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo chỉ định của bác sĩ; Đủ tuổi nghỉ hưu; Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực khi giao kết hợp đồng.

Trước khi đưa ra kết luận, doanh nghiệp cần rà soát lại xem mình có vi phạm các nghĩa vụ trên (đặc biệt là chậm lương hay bố trí sai việc) hay không. Nếu không, Doanh nghiệp hoàn toàn có quyền yêu cầu bồi thường.

3. Doanh nghiệp được quyền yêu cầu bồi thường những gì?

Khi đã xác định nhân viên nghỉ việc trái luật, doanh nghiệp có quyền yêu cầu nhân viên thực hiện các nghĩa vụ tài chính quy định tại Điều 40 Bộ luật lao động 2019.

Thứ nhất: Không chi trả trợ cấp thôi việc: Doanh nghiệp không phải chi trả khoản trợ cấp thôi việc cho người lao động vi phạm, dù họ đã làm việc lâu năm.

Thứ hai: Yêu cầu bồi thường nửa tháng tiền lương và yêu cầu bồi thường khoản tiền tương ứng với những ngày không báo trước

Thứ tư: Yêu cầu hoàn trả chi phí đào tạo (Nếu có)

Nếu trong quá trình làm việc, công ty có cử nhân viên đi học nghề, đào tạo nâng cao, nhân viên phải hoàn trả chi phí này theo quy định tại Điều 62 Luật lao động 2019.

- Chi phí bao gồm: Tiền trả cho người dạy, tài liệu, trường lớp, máy móc thực hành, và cả tiền lương/tiền đóng BHXH đã trả cho người học trong thời gian đi học.

Tóm lại, khi người lao động nghỉ việc trái quy định pháp luật, người sử dụng lao động cần:

- Yêu cầu bồi thường: Người lao động phải bồi thường cho người sử dụng lao động một khoản tiền tương đương với nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động và một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước theo quy định tại Điều 40 của Bộ luật lao động.

- Yêu cầu hoàn trả chi phí đào tạo: Nếu người lao động vi phạm hợp đồng và có tham gia khóa đào tạo do người sử dụng lao động chi trả chi phí, người lao động phải hoàn trả chi phí đào tạo đó.

- Yêu cầu người lao động chịu trách nhiệm: Nếu việc chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật gây thiệt hại cho người sử dụng lao động, người lao động còn phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật hoặc thỏa thuận trong hợp đồng.


Cam kết chất lượng dịch vụ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hoạt động với phương châm tận tâm – hiệu quả – uy tín, cam kết đảm bảo chất lượng dịch vụ, cụ thể như sau:

- Đảm bảo thực hiện công việc theo đúng tiến độ đã thỏa thuận, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật, đúng với quy tắc đạo đức và ứng xử của luật sư Việt Nam.

- Đặt quyền lợi khách hàng lên hàng đầu, nỗ lực hết mình để mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất.

- Bảo mật thông tin mà khách hàng cung cấp, các thông tin liên quan đến khách hàng.

Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý Khách hàng.

Trân trọng!

(Người viết: Nguyễn Chí Lâm; Ngày viết: 04/12/2025)


Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, phường Yên Hòa, Thành phố Hà Nội.

Điện thoại: 0989.386.729

Email: hotmail@htcvn.vn

Website:https://htcvn.vn; https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn


Các bài viết liên quan:

- Cần làm gì khi bị đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?

- Những điều cần biết để bảo vệ quyền lợi khi tranh chấp lao động với công ty

- Vi phạm nội quy lao động, người lao động phải chịu hậu quả gì?

- Tư vấn pháp luật lao động

- Tư vấn về thực hiện hợp đồng lao động



Gọi ngay

Zalo