Thủ tục chuyển hộ khẩu (nơi thường trú) mới nhất
Thủ tục chuyển hộ khẩu gồm những quy trình nào? Bài viết của Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam sẽ giúp quý khách hàng nắm được thông tin về thủ tục chuyển hộ khẩu (nơi thường trú) mới nhất một cách đơn giản và hiệu quả. Với những thông tin cập nhật và các bước hướng dẫn chi tiết, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thủ tục chuyển hộ khẩu (nơi thường trú) mới nhất mà bạn mong muốn.
1. Điều kiện nhập hộ khẩu ở nơi ở mới
Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:
- Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
- Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;
- Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.
Trừ trường hợp quy định nêu trên, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;
b) Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.
Lưu ý: Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản. Và phải bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.
2. Các bước thực hiện thủ tục chuyển hộ khẩu
Để thực hiện thủ tục chuyển hộ khẩu, bạn có thể làm theo các bước sau:
Hướng dẫn thủ tục chuyển hộ khẩu trực tuyến:
Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công quản lý cư trú (dichvucong.dancuquocgia.gov.vn) -> Đăng ký hoặc Đăng nhập vào tài khoản dịch vụ công -> Chọn mục “Đăng ký thường trú” tại trang chủ.
Bước 2: Nhập thông tin liên quan đến việc chuyển hộ khẩu -> Xác nhận thông tin đăng ký.
Bước 3: Thông tin địa chỉ thường trú mới sẽ được cơ quan đăng ký cư trú cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú (thường mất 07 ngày theo Khoản 3 Điều 22 Luật Cư trú 2020).
Sau khi thông tin địa chỉ thường trú đã được cập nhật, bạn có thể yêu cầu giấy tờ xác nhận địa chỉ thường trú mới thực hiện thủ tục xin cấp giấy xác nhận thông tin cư trú mẫu CT07.
Lưu ý: Giấy xác nhận chuyển hộ khẩu mẫu HK07 hiện không còn cần thiết trong thủ tục chuyển hộ khẩu, do Luật Cư trú 2020 đã thay đổi quy định.
Hướng dẫn thủ tục chuyển hộ khẩu trực tiếp:
a, Hồ sơ cần chuẩn bị:
- Bản khai nhân khẩu;
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
- Giấy chuyển hộ khẩu theo quy định;
- Giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
- Các giấy tờ khác theo quy định:
Trường hợp công dân sở hữu nhà tại TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.
Trường hợp về ở với người thân
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện về người khuyết tật, tâm thần… (nếu thuộc trường hợp này).
Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.
b. Cơ quan giải quyết:
Công an nhân dân cấp xã nếu chỗ thường trú mới là tỉnh.
Công an nhân dân cấp Quận, huyện nếu chỗ thường trú mới thành phố trực thuộc Trung ương.
c. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải hoàn thành việc nhập khẩu cho vợ bạn; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d. Lệ phí:
- Mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh hiện nay được quy định tại Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND:
+ 10.000 tại Quận và 5.000 đối với Huyện (Nếu đã có sổ hộ khẩu)
+ 25.000 tại Quận và 13.000 tại Huyện (Nếu chưa có sổ hộ khẩu)
- Mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn TP. Hà Nội hiện nay được quy định tại Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND được sửa đổi bởi Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND:
+ 10.000 tại Quận và 5.000 đối với Huyện (Nếu đã có sổ hộ khẩu)
+ 25.000 tại Quận và 13.000 tại Huyện (Nếu chưa có sổ hộ khẩu).
Cam kết chất lượng dịch vụ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hoạt động với phương châm tận tâm – hiệu quả – uy tín, cam kết đảm bảo chất lượng dịch vụ, cụ thể thư sau:
- Đảm bảo thực hiện công việc theo đúng tiến độ đã thoả thuận, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật, đúng với quy tắc đạo đức và ứng xử của luật sư Việt Nam.
- Đặt quyền lợi khách hàng lên hàng đầu, nỗ lực hết mình để mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất.
- Bảo mật thông tin mà khách hàng cung cấp, các thông tin liên quan đến khách hàng.
Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý Khách hàng.
Trân trọng!
(Người viết: Trần Duy Trung/238; Ngày viết: 28/10/2023)
Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 15, Toà nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]
Website: https://htc-law.com ; https://htcvn.vn ; https://luatsuchoban.vn
Bài viết tham khảo:
- Muốn đăng ký hộ khẩu (nơi thường trú) ở nơi khác thì có cần làm thủ tục chuyển khẩu hay không ?
- Tại sao nên nhờ luật sư tư vấn về trình tự, thủ tục chuyển hộ khẩu (nơi thường trú)
- Ly hôn khi không có sổ hộ khẩu
- Lợi ích của việc mời luật sư tư vấn về vấn đề tách khẩu sau khi ly hôn?