TƯ VẤN THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ CHO DOANH NGHIỆP NƯỚC NGOÀI.
TƯ VẤN THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ CHO DOANH NGHIỆP NƯỚC NGOÀI.
Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư kinh doanh tại Việt Nam đối với một số ngành cụ thể thì phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh. Để nhà đầu tư nước ngoài hiểu rõ về điều kiện và thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành công ty Luật TNHH HTC Việt Nam xin tư vấn như sau:
I. Căn cứ pháp lý
- Nghị định 09/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết luật thương mại và luật quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
II.Nội dung tư vấn
1 Điều kiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
-Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
-Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
-Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ một năm trở lên
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và trường hợp hàng hóa kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên:
- Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
- Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ một năm trở lên
- Đáp ứng các tiêu chí sau: (I) Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành; (II) Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước cùng lĩnh vực hoạt động; (III) khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước; (IV) khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
Trường hợp hàng hóa kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Dầu, mỡ bôi trơi; gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí, ngoài phải đáp ứng các điều kiện trong các trường hợp trên thì còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối với hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn: xem xét cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có thực hiện một trong các hoạt động sau: (I) sản xuất dầu, mỡ bôi trơn tại Việt Nam; (II) Sản xuất hoặc được phép phân phối tại Việt Nam máy móc, thiết bị, hàng hóa có sử dụng dầu, mỡ bôi trơn loại đặc thù.
- Đối với hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách báo và tạp chí: xem xét cấp phép thực hiện quyền phân phối bán lẻ cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có cơ sở bán lẻ dưới hình thức siêu thị, siêu thị, siêu mini, cửa hàng tiện lợi để bán lẻ tại các cơ sở đó.
2. Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh
Hồ sơ cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
2. Bản giải trình có nội dung:
a) Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng;
b) Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh;
c) Kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính;
d) Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh, trong trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có cơ sở bán lẻ tại Việt Nam, sau khi nhận vốn góp trở thành tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b và c điều 23 luật đầu tư.
3. Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
4. Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).
3. Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh
* Sau khi đã chuẩn bị hết hồ sơ đã nêu trên, doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
* Số lượng hồ sơ
- Trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa, không bao gồm hàng hóa như gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách báo và tạp chí: 01 bộ;
-Trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa gồm: gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách báo và tạp chí: 03 bộ
- Trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động còn lại: 02 bộ;
* Thời gian cấp giấy phép kinh doanh
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện tương ứng quy định
- Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp đáp ứng ứng điều kiện: Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa, không bao gồm hàng hóa như gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách báo và tạp chí; trường hợp từ chối cấp phép, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
Cơ quan cấp Giấy phép gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành theo quy định pháp luật.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương và bộ quản lý ngành căn cứ vào nội dung để xem xét chấp thuận giấy phép kinh doanh; trường hợp từ chối, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương và bộ quản lý ngành, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp Bộ Công Thương hoặc bộ quản lý ngành có văn bản từ chối, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trên đây là những ý kiến của chúng tôi. Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hân hạnh đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất.
(Nguyễn Hoa)
Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]
Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn
---------------------------------------------
Xem thêm bài viết có liên quan:
Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
Tư vấn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài