TƯ VẤN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Trong những năm gần đây, do xu hướng mở cửa thị trường với nhiều chính sách ưu đãi từ Chính Phủ đã thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Tuy nhiên, việc thành lập 1 doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không đơn giản như các doanh nghiệp trong nước. Để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp, công ty luật TNHH HTC Việt Nam không ngừng nâng cao, cung ứng và hỗ trợ pháp lí cho nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam.
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng kí đầu tư
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp và tiếp nhận hồ sơ:
+ Cá nhân, tổ chức:
Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến thông tin về dự án đầu tư tại Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài theo địa chỉ: http://dautunuocngoai.gov.vn.
Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhận Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Sở KH&ĐT: Tiếp nhận hồ sơ, trả Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
- Bước 2: Giải quyết hồ sơ:
Phòng chuyên môn thụ lý, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và các điều kiện cấp Giấy CNĐKĐT, trình Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ (Giấy CNĐKĐT/Thông báo về việc bổ sung hồ sơ/Thông báo về việc hồ sơ không điều kiện giải quyết).
- Bước 3: Trả kết quả:
Cá nhân, tổ chức nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b. Cách thức thực hiện:
- Nhà đầu tư kê khai trực tuyến và lấy mã khai trực tuyến.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, Nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư;
Bao gồm các nội dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, bao gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính.
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 10 – 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 05 -10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức /cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
h. Lệ phí: Không.
i. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (đính kèm- Mẫu I.1 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT)
2. Đề xuất dự án đầu tư (đính kèm- Mẫu I.3 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Khi nộp hồ sơ và nhận kết quả, người làm thủ tục phải mang các giấy tờ sau:
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Giấy CMND hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác. Trường hợp nhà đầu tư, doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ và nhận kết quả, thì người làm thủ tục phải xuất trình Giấy CMND hoặc hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và một trong các giấy tờ sau: (i) Hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; (ii) Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
2. Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng kí đầu tư)
Tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp mà thực hiện theo các thủ tục do luật doanh nghiệp năm 2014 và nghị định 78/2015/NĐ-CP của Chính Phủ về đăng kí doanh nghiệp.
3. Một số vấn đề lưu ý:
Để xác định được cụ thể mình có được thành lập công ty 100% vốn nước ngoài hay phải hợp tác với đối tác Việt Nam, nhà đầu tư cần căn cứ vào ngành nghề mà mình thực hiện (Xác định tại biểu cam kết Việt Nam trong WTO hoặc biểu cam kết giữa Việt Nam và nước sở tại của chủ đầu tư – nếu có)
Ví dụ như dịch vụ sản xuất phim (CPC 96112) thì theo Phụ lục 8-D Biểu cam kết cụ thể của Việt Nam tại VKFTA thì nhà đầu tư Hàn Quốc chỉ được thực hiện dưới hai hình thức:
Ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh với đối tác Việt Nam;
Liên doanh với đối tác Việt Nam và tỷ lệ góp vốn của Hàn Quốc tối đa là 51%.
Trên đây là tư vấn của công ty luật TNHH HTC Việt Nam về thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Trong trường hợp cần tư vấn thêm xin liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]
Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn
(HABC)