Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

Thành lập Doanh nghiệp tư nhân

Kính thưa Quý khách hàng!

Lời đầu tiên, Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam xin gửi đến Quý khách hàng lời chào trân trọng nhất. Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp lý của chúng tôi.

I. YÊU CẦU CỦA QUÝ KHÁCH HÀNG.

Quý khách hàng sẽ thành lập một công ty chuyên kinh doanh thực phẩm organic vào tháng 9 tới với số vốn là 800 triệu đồng. Khách hàng muốn xây dựng công ty này theo mô hình Doanh nghiệp tư nhân do chính bản thân làm chủ. Vì vậy, khách hàng mong muốn công ty tư vấn các vấn đề và thủ tục thành lập Doanh nghiệp tư nhân.

Qua thông tin trao đổi với Quý khách hàng, chúng tôi hiểu rằng: Quý khách hàng mong muốn Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam (Đoàn Luật sư Thành phố Hà Nội) cung cấp dịch tư vấn về các vấn đề liên quan đến thủ tục Thành lập Doanh nghiệp tư nhân.

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam xin tư vấn cho Quý khách như sau:

II. NỘI DUNG TƯ VẤN PHÁP LÝ CỦA HTC VIỆT NAM:

1. Cơ sở pháp lý

Để cung cấp nội dung tư vấn cho Quý công ty, Công ty Luật chúng tôi đã căn cứ các quy định sau:

- Luật Doanh nghiệp năm 2020

- Nghị định 59/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện

- Nghị định 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đăng ký doanh nghiệp

- Thông tư 47/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp

- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ kế hoạch và đầu tư hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp

2. HTC Việt Nam xin tư vấn cho quý khách hàng một số vấn đề thủ tục Thành lập Doanh nghiệp tư nhân

2.1. Đặc điểm của Doanh nghiệp tư nhân

- Chủ sở hữu: một cá nhân làm chủ. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh,

- Chế độ trách nhiệm: vô han. Chủ sở hữu tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

- Tư cách pháp nhân: Doanh nghiệp tư nhân không phải là pháp nhân vì nó không có sự độc lập về tài sản, tài sản của doanh nghiệp tư nhân cũng chính là tài sản của chủ sở hữu.

- Vốn của doanh nghiệp tư nhân và khả năng huy động vốn:

+ Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký, không cần chuyển quyền sở hữu tài sản do chế độ trách nhiệm của chủ sở hữu là chế độ vô hạn.

+ Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

+ Khả năng huy động vốn của doanh nghiệp tư nhân bị hạn chế hơn so với các loại hình doanh nghiệp khác do nó không được quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

- Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

2.2. Thủ tục thành lập Doanh nghiệp tư nhân

Bước 1: Xác định thông tin thành lập doanh nghiệp tư nhân

* Tên doanh nghiệp

- Tên doanh nghiệp phải viết bằng tiếng Việt, bao gồm hai thành tố theo thứ tự: Loại hình doanh nghiệp và Tên riêng. Loại hình doanh nghiệp được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “doanh nghiệp TN” hoặc “DNTN”. Tên riêng là các chữ cái trong bảng chữ cái và các ký tự W; Z; J; F; các chữ số và các ký hiệu.

- Tên công ty không được vi phạm những quy định cấm tại Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020.

* Trụ sở của doanh nghiệp

- Trụ sở doanh nghiệp phải được đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

* Ngành nghề đăng ký kinh doanh

- Doanh nghiệp được kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

- Nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện thì phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện mà pháp luật yêu cầu như: giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, xác nhận vốn pháp định, chấp thuận khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền….

- Nếu doanh nghiệp kinh doanh những ngành nghề hạn chế kinh doanh như rượu bia, ruốc lá… thì chỉ được phép kinh doanh số lương, khối lượng sản phẩm ở mức pháp luật cho phép và tuân thủ đầy đủ những quy định khác của pháp luật.

* Vốn điều lệ

- Doanh nghiệp tư nhân không có vốn điều lệ. Vốn đăng ký kinh doanh của chủ doanh nghiệp được gọi là vốn đầu tư, do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và các tài sản khác. Đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản.

* Tư cách chủ thể

- Chủ thể thành lập, quản lý doanh nghiệp phải đủ kiện theo quy định của pháp luật, không phải đối tượng thuộc khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.

* Thông tin người đại diện theo pháp luật

- Doanh nghiệp tư nhân không có tài sản riêng, tách bạch với chủ doanh nghiệp và cũng không có tư cách pháp nhân nên doanh nghiệp tư nhân không được nhân danh chính mình để tham gia hoạt động tố tụng với tư cách độc lập mà tham gia với tư cách là chủ doanh nghiệp tư nhân.

- Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện duy nhất của doanh nghiệp tư nhân để tham gia vào các hoạt động tố tụng, thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt như chủ doanh nghiệp tư nhân bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, xuất cảnh khỏi Việt Nam…thì có thể ủy quyền cho người khác làm đại diện trong thời hạn nhất định theo khoản 3 Điều 12 Luật Doanh nghiệp.

Bước 2: Soạn thảo Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục I-1 của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT

- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của chủ doanh nghiệp tư nhân.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân

Có 02 cách thức để nộp hồ sơ, cụ thể:

- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

- Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh (đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh phải đăng ký qua mạng).

Bước 4: Nhận kết quả

Trong 3 ngày làm việc, cơ quan này sẽ xử lý hồ sơ cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ hợp lệ thì sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Ngược lại, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì Sở KH&ĐT sẽ ra thông báo hướng dẫn điều chỉnh hoặc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp bổ sung thông tin và nộp lại từ đầu.

- Lệ phí giải quyết:

+ 50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh doanh (theo Thông tư 47/2019/TT-BTC).

+ Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử.

Bước 5: Công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp tư nhân phải đăng thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin về ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

Bước 6: Khắc dấu và đăng tải mẫu dấu

Doanh nghiệp tư nhân tiến hành thủ tục khắc dấu và đăng tải mẫu dấu lên Cổng thông tin quốc gia. Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện tên và mã số doanh nghiệp.

Bước 7: Thực hiện thủ tục về thuế

Doanh nghiệp tư nhân phải đến cơ quan thuế sở tại tiến hành khai thuế ban đầu, nộp hồ sơ khai thuế ban đầu, nộp hồ sơ đặt in hóa đơn, nhận kết quả đặt in hóa đơn, in hóa đơn, thông báo phát hành hóa đơn, và cuối cùng được xuất hóa đơn VAT.

3. Bảng báo giá chi phí.

Vui lòng liên hệ qua sđt: 0989.386.729 hoặc email: [email protected] để được báo giá chi tiết.

III. Bảo mật

Mọi thông tin, trao đổi liên lạc, các tài liệu và các thỏa thuận giữa các Bên sẽ được cam kết giữ bảo mật tuyệt đối và chỉ được trao đổi với Bên thứ Ba khác khi có sự chấp thuận của cả Hai Bên bằng văn bản.

Trên đây là nội dung đề xuất dịch vụ của HTC Việt Nam về những nội dung yêu cầu của Quý khách hàng. Kính mong Quý khách xem xét và chấp thuận. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung đề xuất dịch vụ này, Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được phúc đáp.

Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý Khách hàng.

Trân trọng!

(Người viết: Nguyễn Yến Vy/163, Ngày viết: 03/08/2021)

Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]

Website: https://htc-law.com ; https://luatsuchoban.vn


------------------------------------------------------------------------------------------------

Xem thêm các bài viết liên quan:

- Có nên thành lập doanh nghiệp tư nhân?

- Ưu và nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân

- Thủ tục chuyển đổi Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty TNHH

- Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền làm chủ sở hữu doanh nghiệp khác không?


Gọi ngay

Zalo