Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

Những đối tượng nào không được phép thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam?

1. Những ai không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp?

Theo Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, có 7 nhóm đối tượng sau đây không được phép thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

- Cán bộ, công chức, viên chức: Những người đang làm việc cho nhà nước hoặc các đơn vị sự nghiệp công lập không được mở công ty riêng. Quy định này nhằm giúp họ tập trung vào công việc chung và tránh việc lợi dụng chức vụ để làm lợi riêng.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, công nhân công an: Những người đang công tác trong quân đội hoặc công an cũng không được thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên, có một trường hợp ngoại lệ: họ có thể được cử đi làm đại diện phần vốn góp của Nhà nước tại các doanh nghiệp hoặc quản lý các doanh nghiệp nhà nước.
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang sử dụng tài sản nhà nước để kinh doanh kiếm lời: Các cơ quan này không được dùng tài sản của nhà nước để lập doanh nghiệp và kiếm tiền riêng cho mình.
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước: Những người đang giữ chức vụ quản lý cấp cao trong các công ty nhà nước cũng bị cấm mở công ty riêng, trừ khi họ được giao nhiệm vụ quản lý phần vốn nhà nước ở các doanh nghiệp khác.
- Người chưa đủ tuổi, người bị hạn chế/mất năng lực hành vi dân sự: Bao gồm trẻ em (người chưa thành niên), người bị bệnh tâm thần hoặc có các vấn đề về nhận thức mà không thể tự chịu trách nhiệm về hành vi của mình. Ngoài ra, các tổ chức không có tư cách pháp nhân (không phải là một "người" hợp pháp) cũng không được thành lập doanh nghiệp.
- Người đang vướng vào pháp luật: Những người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang ở tù, đang phải đi cai nghiện bắt buộc, hoặc bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề nhất định. Ngoài ra, những trường hợp khác theo Luật Phá sản hay Luật Phòng, chống tham nhũng cũng sẽ bị cấm. Nếu cơ quan đăng ký kinh doanh yêu cầu, bạn có thể phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp để chứng minh mình không nằm trong các trường hợp này.
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh: Nếu một công ty (pháp nhân thương mại) từng vi phạm pháp luật và bị Bộ luật Hình sự cấm kinh doanh hoặc hoạt động trong một số lĩnh vực, thì công ty đó cũng không được thành lập doanh nghiệp mới hoặc hoạt động trong lĩnh vực bị cấm.

Khi bạn thuộc một trong các nhóm trên, nghĩa là bạn không những không được thành lập doanh nghiệp mà còn không được góp vốn, mua cổ phần, hay tham gia điều hành, quản lý bất kỳ doanh nghiệp nào.

2. Nếu vi phạm quy định về thành lập doanh nghiệp thì sao? Các mức phạt mà bạn cần biết

Nếu có người cố tình vi phạm các quy định trên, pháp luật sẽ có những hình phạt rất rõ ràng. Theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP, mức phạt có thể khá nặng:

- Phạt từ 20 triệu đến 30 triệu đồng: Nếu người không có quyền góp vốn vẫn cố tình góp vốn hoặc mua cổ phần/phần vốn góp.
- Phạt từ 10 triệu đến 20 triệu đồng: Nếu công ty không đảm bảo số lượng thành viên hoặc cổ đông theo đúng quy định pháp luật.
- Phạt từ 20 triệu đến 30 triệu đồng: Nếu việc góp vốn hoặc đăng ký góp vốn, mua cổ phần không đúng hình thức theo quy định.
- Phạt từ 30 triệu đến 50 triệu đồng: Đối với các hành vi nghiêm trọng hơn như không làm thủ tục điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thành viên/cổ đông khi chưa góp đủ vốn, hoặc cố tình định giá sai tài sản góp vốn.
- Phạt từ 50 triệu đến 100 triệu đồng: Đối với những vi phạm rất nghiêm trọng như kinh doanh mà không đăng ký doanh nghiệp, hoặc tiếp tục kinh doanh dù đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc bị yêu cầu tạm ngừng/đình chỉ hoạt động.

Cần lưu ý một điều rằng, các mức phạt trên áp dụng cho tổ chức. Nếu là cá nhân vi phạm, mức phạt sẽ bằng một nửa so với tổ chức.

_______________________________________

Cam kết chất lượng dịch vụ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hoạt động với phương châm tận tâm – hiệu quả – uy tín, cam kết đảm bảo chất lượng dịch vụ, cụ thể thư sau:

- Đảm bảo thực hiện công việc theo đúng tiến độ đã thỏa thuận, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật, đúng với quy tắc đạo đức và ứng xử của luật sư Việt Nam.

- Đặt quyền lợi khách hàng lên hàng đầu, nỗ lực hết mình để mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất.

- Bảo mật thông tin mà khách hàng cung cấp, các thông tin liên quan đến khách hàng.

Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý Khách hàng.

Trân trọng!

(Người viết: Lê Nguyên Phương; Ngày viết: 13/06/2025)

_________________________________________

Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Phường Yên Hoà, Thành phố Hà Nội.

ĐT: 0989.386.729

Email: hotmail@htcvn.vn

Website: https://htc-law.com ; https://htcvn.vn ; https://luatsuchoban.vn

______________________________________________________

Xem thêm các bài viết liên quan:

- Quá khó để thành lập doanh nghiệp?

- Lợi ích của doanh nghiệp mới thành lập khi được tư vấn pháp luật thường xuyên

- Tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp

- Tư vấn Đảng viên thành lập doanh nghiệp



Gọi ngay

Zalo