Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn vào Việt Nam có cần xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hay không?
Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn vào Việt Nam có cần xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hay không?
Gần đây Việt Nam luôn được đánh giá là một trong những quốc gia đáng đầu tư nhất tại khu vực Đông Nam Á. Tuy nhiên, nhiều nhà đầu tư nước ngoài gặp khó khăn khi thực hiện đầu tư góp vốn vào Việt Nam do chưa có sự hiểu biết nhiều về pháp luật đầu tư của Việt Nam. Với sự băn khoăn không biết khi đầu tư góp vốn vào Việt Nam có cần xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hay không?
I. Căn cứ pháp lý
- Luật Đầu tư 2020;
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 2020.
II. Nội dung tư vấn
1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?
Theo khoản 11 Điều 3 Luật đầu tư 2020 quy định như sau: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
Đây là loại giấy tờ mang ý nghĩa cho phép nhà đầu tư cá nhân hoặc tổ chức có thể rót vốn vào hoạt động sản xuất, kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ được Sở Kế Hoạch và Đầu Tư cấp ở dạng văn bản hoặc bản điện tử, có ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư.
2. Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn có cần xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hay không?
Theo quy định tại Điều 37 Luật Đầu tư 2020, các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
(1) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
(2) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này. Tức là dự án đầu tư của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở lên hoặc nắm giữ quyền chi phối đối với tổ chức kinh tế.
Tuy nhiên, các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
(1) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
(2) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;
(3) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
Như vậy, khi nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đầu tư thông qua hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế tại Việt Nam, thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không phải là thủ tục bắt buộc. Tuy nhiên, nhà đầu tư nước ngoài vẫn cần tuân thủ các quy định khác liên quan đến việc góp vốn, mua cổ phần, và phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi thông tin nhà đầu tư tại các cơ quan chức năng khi cần thiết.
3. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn khi nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư 2020 quy định những trường hợp sau nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn:
- Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
- Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;
- Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
4. Hồ sơ đăng ký góp vốn đối với nhà đầu tư nước ngoài
Khi nhà đầu tư nước ngoài thực hiện việc góp vốn, mua cổ phần, hoặc mua phần vốn góp vào một tổ chức kinh tế tại Việt Nam và thuộc trường hợp phải đăng ký theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư 2020, họ cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đăng ký góp vốn gồm các tài liệu sau, theo khoản 2 Điều 66 Nghị định 31/2021/NĐ - CP:
(1) Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp, bao gồm các thông tin:
- Thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
- Ngành, nghề kinh doanh của tổ chức kinh tế.
- Danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, và danh sách các chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).
- Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi thực hiện việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.
- Giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
- Thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có).
(2) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
(3) Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó.
(4) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 Nghị định 31/2021/NĐ-CP).
Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác các tài liệu này là điều kiện tiên quyết để tiến hành các thủ tục đăng ký góp vốn một cách suôn sẻ và hợp pháp. Nếu nhà đầu tư không nằm trong trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, thì có thể không cần nộp hồ sơ theo quy định trên.
Cam kết chất lượng dịch vụ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hoạt động với phương châm tận tâm – hiệu quả – uy tín, cam kết đảm bảo chất lượng dịch vụ, cụ thể như sau:
- Đảm bảo thực hiện công việc theo đúng tiến độ đã thỏa thuận, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật, đúng với quy tắc đạo đức và ứng xử của luật sư Việt Nam.
- Đặt quyền lợi khách hàng lên hàng đầu, nỗ lực hết mình để mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất.
- Bảo mật thông tin mà khách hàng cung cấp, các thông tin liên quan đến khách hàng.
Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý Khách hàng.
Trân trọng!
(Người viết: Tiến Mạnh; Ngày viết: 31/07/2024)
Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0989.386.729
Email: [email protected]
Website: https://htcvn.vn; https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn
________________________________________________________
Các bài viết liên quan
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài
Tư vấn thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam