Hướng dẫn làm thủ tục đăng ký Giấy phép kinh doanh mới nhất 2025
1. Lựa chọn loại hình kinh doanh phù hợp

Trước khi bắt tay vào các thủ tục giấy tờ, việc đầu tiên bạn cần làm là xác định loại hình kinh doanh phù hợp nhất với mô hình, quy mô và mục tiêu của mình. Hiện nay, pháp luật Việt Nam công nhận nhiều loại hình phổ biến, mỗi loại có những ưu và nhược điểm riêng:
- Hộ kinh doanh cá thể: Thích hợp cho các cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ, quy mô gia đình (như cửa hàng tạp hóa, quán ăn nhỏ, dịch vụ cá nhân). Ưu điểm là thủ tục đơn giản, chế độ thuế khoán dễ quản lý. Tuy nhiên, chủ hộ kinh doanh chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản cá nhân.
- Doanh nghiệp tư nhân (DNTN): Do một cá nhân làm chủ, tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Chủ động trong quyết định nhưng rủi ro cao vì trách nhiệm vô hạn.
- Công ty TNHH (Trách nhiệm hữu hạn):
+ Công ty TNHH Một thành viên: Do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty (trách nhiệm hữu hạn), giúp giảm thiểu rủi ro cho tài sản cá nhân.
+ Công ty TNHH Hai thành viên trở lên: Có từ 2 đến 50 thành viên, các thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp. Dễ dàng kiểm soát thành viên hơn so với công ty cổ phần.
- Công ty Cổ phần: Vốn điều lệ được chia thành các cổ phần, cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn góp. Khả năng huy động vốn rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu, phù hợp với các doanh nghiệp lớn và có kế hoạch mở rộng.
- Công ty Hợp danh: Phải có ít nhất hai thành viên hợp danh (chịu trách nhiệm vô hạn) và có thể có thêm thành viên góp vốn (chịu trách nhiệm hữu hạn). Thường áp dụng cho các lĩnh vực đặc thù đòi hỏi uy tín cá nhân cao như công ty luật, kiểm toán.
- Các hình thức khác: Bao gồm Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài (liên doanh), Hợp tác xã, Góp vốn thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Lời khuyên từ Luật HTC Việt Nam: Đối với đa số các trường hợp, Hộ kinh doanh cá thể, Công ty TNHH Một thành viên, Công ty TNHH Hai thành viên trở lên và Công ty Cổ phần là 4 loại hình phổ biến và có nhiều ưu điểm vượt trội mà chúng tôi thường tư vấn cho khách hàng.
2. Hồ sơ đăng ký kinh doanh: Chuẩn bị những gì?
Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp bạn chọn, thành phần hồ sơ sẽ có sự khác biệt. Dưới đây là những giấy tờ cơ bản cần chuẩn bị cho các loại hình phổ biến:
a. Đối với Hộ kinh doanh cá thể:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh: Ghi rõ tên hộ, địa chỉ, ngành nghề, vốn, số lao động, thông tin cá nhân của chủ hộ.
- Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu: Của chủ hộ và các cá nhân cùng góp vốn (nếu có).
- Biên bản họp nhóm cá nhân: Nếu hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
- Hợp đồng thuê/mượn nhà: Có chữ ký trực tiếp của chủ nhà và bản sao công chứng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Chứng chỉ bằng cấp (nếu có): Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
b. Đối với Công ty TNHH Một thành viên:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên.
- Điều lệ công ty.
- Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu: Của chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật.
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức: Nếu chủ sở hữu là tổ chức (Quyết định thành lập/Giấy CN Đăng ký doanh nghiệp), kèm bản sao chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền.
- Văn bản ủy quyền: Nếu có người được ủy quyền thực hiện thủ tục.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Nếu có yếu tố nhà đầu tư nước ngoài.
c. Đối với Công ty TNHH Hai thành viên trở lên:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên công ty.
- Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu: Của các thành viên và người đại diện theo pháp luật.
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức: Tương tự như Công ty TNHH Một thành viên, nếu có thành viên là tổ chức.
- Văn bản ủy quyền: Nếu có người được ủy quyền thực hiện thủ tục.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Nếu có yếu tố nhà đầu tư nước ngoài.
d. Đối với Công ty Cổ phần:
- Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp.
- Dự thảo Điều lệ Công ty cổ phần.
- Danh sách cổ đông sáng lập.
- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân: Của các cổ đông và người đại diện theo pháp luật (CMND/CCCD/Hộ chiếu).
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức: Nếu cổ đông là tổ chức (Giấy CN Đăng ký kinh doanh), kèm giấy tờ chứng thực cá nhân và quyết định ủy quyền của Người đại diện theo ủy quyền.
3. Nộp hồ sơ và chờ nhận kết quả
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn sẽ nộp tại cơ quan có thẩm quyền:
- Đối với Hộ kinh doanh cá thể: Nộp tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp Quận/Huyện nơi bạn dự định đặt địa điểm kinh doanh.
- Đối với Doanh nghiệp (TNHH, Cổ phần, Tư nhân, Hợp danh...): Nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh/thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính.
Thời gian xử lý:
Theo quy định, thời gian để cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với công ty) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh là 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan nhận được hồ sơ hợp lệ. Nếu có yêu cầu bổ sung, sửa đổi, thời gian sẽ tính lại sau khi hồ sơ được bổ sung đầy đủ.
4. Những câu hỏi thường gặp khi đăng ký kinh doanh
(1) Có cần hộ khẩu thường trú để đăng ký kinh doanh không? Không. Bạn có thể thành lập công ty hoặc hộ kinh doanh ở bất kỳ tỉnh/thành phố nào mà bạn có nhu cầu kinh doanh, không phụ thuộc vào nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú.
(2) Đăng ký kinh doanh cần bao nhiêu vốn? Pháp luật cho phép doanh nghiệp tự kê khai và tự chịu trách nhiệm về vốn điều lệ. Trừ một số ngành, nghề có yêu cầu về vốn pháp định (mức vốn tối thiểu bắt buộc), bạn không cần phải chứng minh nguồn vốn ban đầu.
(3) Có cần địa chỉ trụ sở không? Có. Trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh, bạn phải đăng ký một địa chỉ trụ sở chính cụ thể. Lưu ý, chung cư và nhà tập thể không được phép đăng ký làm trụ sở công ty (hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh).
(4) Đăng ký kinh doanh bằng hộ chiếu được không? Hoàn toàn được. Đối với công dân Việt Nam, bạn có thể dùng Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. Đối với người nước ngoài, Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực đều được chấp nhận.
(5) Công chức, viên chức có được đăng ký doanh nghiệp không? Không. Theo Luật Doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức và sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, công nhân công an không được phép thành lập và quản lý doanh nghiệp, trừ trường hợp được cử làm đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp.
____________________________________
Cam kết chất lượng dịch vụ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hoạt động với phương châm tận tâm – hiệu quả – uy tín, cam kết đảm bảo chất lượng dịch vụ, cụ thể thư sau:
- Đảm bảo thực hiện công việc theo đúng tiến độ đã thỏa thuận, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật, đúng với quy tắc đạo đức và ứng xử của luật sư Việt Nam.
- Đặt quyền lợi khách hàng lên hàng đầu, nỗ lực hết mình để mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất.
- Bảo mật thông tin mà khách hàng cung cấp, các thông tin liên quan đến khách hàng.
Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý Khách hàng.
Trân trọng!
(Người viết: Lê Nguyên Phương; Ngày viết: 15/06/2025)
___________________________________
Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Phường Yên Hoà, Thành phố Hà Nội.
ĐT: 0989.386.729
Email: hotmail@htcvn.vn
Website: https://htc-law.com ; https://htcvn.vn ; https://luatsuchoban.vn
________________________________
Xem thêm các bài viết liên quan
- Thủ tục đăng ký kinh doanh đơn giản, nhanh, gọn mà doanh nghiệp cần biết
- Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp
- Dịch vụ thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp trọn gói
- Các bước thành lập công ty, doanh nghiệp


