Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

Điều kiện đầu tư áp dụng cho Nhà đầu tư nước ngoài khi thành lập công ty tại Việt Nam

1. Quyền thành lập tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài

Theo Điều 22 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài hoàn toàn có quyền thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam. Tổ chức kinh tế này, sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, sẽ chính thức trở thành nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCNĐKĐT).

Điều này mở ra cơ hội cho nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào thị trường Việt Nam dưới nhiều hình thức doanh nghiệp như:

- Công ty TNHH (một thành viên hoặc hai thành viên trở lên)

- Công ty cổ phần

- Công ty hợp danh

2. Các điều kiện tiên quyết khi nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty

Việc thành lập tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng một số điều kiện quan trọng sau:

(1) Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường

Đây là điều kiện cốt lõi được quy định tại Điều 9 Luật Đầu tư 2020. Nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như nhà đầu tư trong nước, TRỪ KHI ngành nghề đó nằm trong “Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài”. Các điều kiện hạn chế này có thể bao gồm:

- Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ: Quy định tỷ lệ tối đa mà nhà đầu tư nước ngoài được phép nắm giữ trong một tổ chức kinh tế ở một số ngành nghề nhất định.

- Hình thức đầu tư: Có thể bị giới hạn về hình thức đầu tư (ví dụ: chỉ được phép liên doanh thay vì 100% vốn nước ngoài).

- Phạm vi hoạt động đầu tư: Giới hạn về phạm vi hoạt động hoặc địa bàn đầu tư.

- Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia: Yêu cầu về kinh nghiệm, năng lực tài chính hoặc đối tác trong nước đối với một số lĩnh vực.

- Các điều kiện khác: Theo quy định của các luật chuyên ngành, nghị định của Chính phủ, hoặc các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

(2) Có dự án đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trong một số trường hợp)

Trước khi chính thức thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư và thực hiện thủ tục cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCNĐKĐT).

Ngoại lệ: Yêu cầu về GCNĐKĐT có thể được miễn trong trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

GCNĐKĐT là cơ sở pháp lý quan trọng để tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập được phép triển khai dự án tại Việt Nam.

c. Các điều kiện chung khác

Ngoài hai điều kiện tiên quyết trên, nhà đầu tư nước ngoài còn phải tuân thủ các điều kiện chung khác liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam:

- Lĩnh vực đầu tư không thuộc diện cấm: Việt Nam cấm đầu tư vào các dự án gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích công cộng, di tích lịch sử, văn hóa, đạo đức, sức khỏe nhân dân, tài nguyên, môi trường, hoặc các dự án xử lý phế thải độc hại từ bên ngoài, sản xuất hóa chất độc hại bị cấm theo điều ước quốc tế.

- Điều kiện cụ thể theo từng lĩnh vực (sản xuất, thương mại, dịch vụ):

+ Lĩnh vực sản xuất: Đảm bảo có địa điểm thực hiện dự án phù hợp quy hoạch, năng lực tài chính đủ để thực hiện dự án, và đáp ứng các điều kiện về môi trường, an ninh trật tự.

+ Lĩnh vực thương mại: Cần địa điểm thực hiện dự án, năng lực tài chính và kinh nghiệm, mặt hàng xuất nhập khẩu/phân phối phải có mã HS và phù hợp với cam kết WTO, đáp ứng các điều kiện về chứng chỉ hành nghề, vốn đầu tư, vốn pháp định (nếu có), và tỷ lệ sở hữu nước ngoài.

+ Lĩnh vực dịch vụ: Chỉ được đăng ký các ngành dịch vụ mà Việt Nam đã cam kết mở cửa thị trường khi gia nhập WTO, đáp ứng các điều kiện cụ thể theo biểu cam kết dịch vụ, có địa điểm thực hiện dự án, chứng minh năng lực kinh nghiệm và tài chính.

Việc tuân thủ các điều kiện này không chỉ giúp bạn hoàn tất thủ tục thành lập công ty mà còn đảm bảo hoạt động kinh doanh của bạn tại Việt Nam được thuận lợi và bền vững. Nếu bạn là nhà đầu tư nước ngoài và đang có kế hoạch đầu tư tại Việt Nam và cần tư vấn chuyên sâu về các thủ tục pháp lý, hãy liên hệ với Luật HTC Việt Nam để được hỗ trợ chuyên nghiệp và hiệu quả nhất.

___________________________

Cam kết chất lượng dịch vụ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hoạt động với phương châm tận tâm – hiệu quả – uy tín, cam kết đảm bảo chất lượng dịch vụ, cụ thể thư sau:

- Đảm bảo thực hiện công việc theo đúng tiến độ đã thỏa thuận, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật, đúng với quy tắc đạo đức và ứng xử của luật sư Việt Nam.

- Đặt quyền lợi khách hàng lên hàng đầu, nỗ lực hết mình để mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất.

- Bảo mật thông tin mà khách hàng cung cấp, các thông tin liên quan đến khách hàng.

Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý Khách hàng.

Trân trọng!

(Người viết: Lê Nguyên Phương; Ngày viết: 15/06/2025)

_______________________________________

Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Phường Yên Hoà, Thành phố Hà Nội.

ĐT: 0989.386.729

Email: hotmail@htcvn.vn

Website: https://htc-law.com ; https://htcvn.vn ; https://luatsuchoban.vn

___________________________________

Xem thêm các bài viết liên quan

- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

- Những trường hợp phải đăng ký đầu tư

- Tư vấn đầu tư Luật HTC Việt Nam

- Luật đầu tư: Điều kiện và nguyên tắc đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài

- Tư vấn chuyển nhượng dự án đầu tư



Gọi ngay

Zalo