Cách xử lý khi bị buộc phải thu hồi đất không có lý do?
Cách xử lý khi bị buộc phải thu hồi đất không có lý do?
Thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai. Khi thu hồi đất, Nhà nước phải thực hiện thủ tục thông báo cho những người có liên quan. Trong phạm vi bài viết này, Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam cung cấp những thông tin cơ bản về vấn đề này.
1. Các trường hợp thu hồi đất
Khoản 35 Điều 3 Luật đất đai 2024 quy định nhà nước thu hồi đất là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người sử dụng đất hoặc thu lại đất của người đang sử dụng đất hoặc thu lại đất đang được Nhà nước giao quản lý
Các trường hợp thu hồi đất được Luật đất đai 2024 quy định như sau:
- Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh;
- Nhà nước thu hồi đất trong trường hợp thật cần thiết để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng nhằm phát huy nguồn lực đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội theo hướng hiện đại, thực hiện chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và bảo tồn di sản văn hóa;
- Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai;
- Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người, không còn khả năng tiếp tục sử dụng.
2. Trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thu hồi đất phát triển kinh tế - xã hội
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi chủ trì phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các cơ quan có liên quan, tổ chức họp với người có đất trong khu vực thu hồi để phổ biến, tiếp nhận ý kiến
- Thông báo thu hồi đất đến người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có). Đối với đất nông nghiệp: Chậm nhất là 90 ngày trước khi ban hành quyết định thu hồi đất; đối với đất phi nông nghiệp: chậm nhất 180 ngày trước khi ban hành quyết định thu hồi đất.
Thông báo thu hồi đất phải bao gồm: Lý do thu hồi đất; diện tích, vị trí khu đất thu hồi; tiến độ thu hồi đất; kế hoạch điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; kế hoạch di dời người dân khỏi khu vực thu hồi đất; kế hoạch bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Hiệu lực của thông báo thu hồi đất là 12 tháng tính từ ngày ban hành thông báo thu hồi đất.
- Người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm phối hợp với đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong quá trình điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
3. Người dân cần làm gì khi thu hồi đất mà không có thông báo
Theo quy định tại Điều 85 Luật đất đai 2024, Thông báo thu hồi đất là thủ tục bắt buộc của cơ quan nhà nước dối với người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan. Trường hợp không thực hiện thông báo theo quy định được xem là thu hồi đất không đúng quy trình, thủ tục theo quy định pháp luật.
Người sử dụng đất, người có quyền và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai theo quy định tại khoản 1 Điều 237 Luật đất đai 2024
Theo Điều 83 Luật Đất đai 2024, tùy từng trường hợp cụ thể mà UBND cấp tỉnh hoặc UBND cấp huyện là cơ quan có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất. Như vậy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh tùy trường hợp sẽ có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thu hồi đất lần đầu. Quy trình khiếu nại như sau:
Bước 1. Gửi đơn và tiếp nhận đơn khiếu nại
Bước 2. Thụ lý đơn
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, người có thẩm quyền thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết. Trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.
Bước 3. Xác minh nội dung khiếu nại
Bước 4. Tổ chức đối thoại
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu tổ chức đối thoại nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau. Việc đối thoại phải được lập thành biên bản, kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
Bước 5. Ra quyết định giải quyết khiếu nại
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu có trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại.
Trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại, người dân có quyền khởi kiện về hành vi thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi giúp bạn hiểu rõ hơn về các bước cần làm khi nhà nước thu hồi đất không có lý do. Mong rằng qua bài viết, Công ty của chúng tôi đã có thể giúp bạn giải đáp được phần nào băn khoăn, thắc mắc và giúp bạn có thể nắm được những nội dung cơ bản về vấn đề này.
Cam kết chất lượng dịch vụ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hoạt động với phương châm tận tâm – hiệu quả – uy tín, cam kết đảm bảo chất lượng dịch vụ, cụ thể như sau:
- Đảm bảo thực hiện công việc theo đúng tiến độ đã thỏa thuận, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật, đúng với quy tắc đạo đức và ứng xử của luật sư Việt Nam.
- Đặt quyền lợi khách hàng lên hàng đầu, nỗ lực hết mình để mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất.
- Bảo mật thông tin mà khách hàng cung cấp, các thông tin liên quan đến khách hàng.
Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý Khách hàng.
Trân trọng!
(Người viết: Phan Thị Thanh An; Ngày viết: 16/9/2024)
Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0989.386.729
Email: [email protected]
Website: https://htcvn.vn; https://htc-law.com;https://luatsuchoban.vn
________________________________________________________
Các bài viết liên quan:
- Các trường hợp không được bồi thường khi thu hồi đất
- Bồi thường khi không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Tư vấn trình tự, thủ tục cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất