Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có cần xin giấy phép lao động hay không?
Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có cần xin giấy phép lao động hay không?
Đến Việt Nam sinh sống và làm việc có không ít đối tượng là nhà đầu tư nước nước ngoài. Tùy vào số vốn đầu tư và điều kiện cụ thể mà mỗi đối tượng sẽ có những yêu cầu khác nhau về thủ tục cấp giấy phép lao động. Trong bài viết này, hãy cùng Công ty Luật HTC Việt Nam tìm hiểu khi nào nhà đầu tư nước ngoài cần xin giấy phép lao động.
I. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm viêc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định 70/2023/NĐ – CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 152/2020/NĐ – CP ngày 30 tháng 12 năm 2020.
II. Nội dung tư vấn
1. Giấy phép lao động là gì?
Hiện chưa có văn bản pháp luật nào quy định thế nào là Giấy phép lao động, nhưng ta có thể hiểu Giấy phép lao động là văn bản cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam, do Cục việc làm thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp. Trên giấy phép lao động có ghi rõ thông tin về người lao động, bao gồm họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu; tên và địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí làm việc.
2. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có cần xin giấy phép lao động không?
Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân để làm việc tại Việt Nam thì phải đáp ứng những điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động 2019:
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
- Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.
Theo đó, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, trừ các trường hợp được miễn. Như vậy, nếu nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân muốn làm việc tại Việt Nam, họ cũng cần phải có giấy phép lao động, trừ khi họ thuộc các trường hợp được miễn cấp giấy phép lao động quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019.
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
(1) Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
(2) Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
(3) Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
(4) Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
(5) Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
(6) Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
(7) Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
(8) Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
(9) Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
Bên cạnh đó trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động cũng được hướng dẫn tại Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a, điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP:
(1) Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
(2) Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
(3) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
(4) …
Như vậy, nếu nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân không thuộc một trong những trường hợp miễn giấy phép lao động này, họ phải tiến hành xin giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam để có thể làm việc hợp pháp tại đây.
3. Thời hạn giấy phép lao động của cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài là bao lâu?
Theo quy định tại Điều 155 Bộ luật Lao động 2019, thời hạn tối đa của giấy phép lao động cho cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài là 02 năm. Trường hợp gia hạn, giấy phép lao động chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm. Điều này có nghĩa là tổng thời gian tối đa mà một nhà đầu tư nước ngoài có thể làm việc tại Việt Nam với giấy phép lao động được cấp và gia hạn là 04 năm.
4. Số ngày tối thiểu còn lại của giấy phép lao động để nhà đầu tư nước ngoài có thể gia hạn
Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, để được gia hạn, giấy phép lao động của nhà đầu tư nước ngoài phải còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày. Ngoài ra, việc gia hạn giấy phép lao động cũng cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 của Nghị định này.
- Có giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
Việc tuân thủ các điều kiện này đảm bảo quá trình gia hạn giấy phép lao động được thực hiện theo đúng quy định pháp luật.
Cam kết chất lượng dịch vụ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hoạt động với phương châm tận tâm – hiệu quả – uy tín, cam kết đảm bảo chất lượng dịch vụ, cụ thể như sau:
- Đảm bảo thực hiện công việc theo đúng tiến độ đã thỏa thuận, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật, đúng với quy tắc đạo đức và ứng xử của luật sư Việt Nam.
- Đặt quyền lợi khách hàng lên hàng đầu, nỗ lực hết mình để mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất.
- Bảo mật thông tin mà khách hàng cung cấp, các thông tin liên quan đến khách hàng.
Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý Khách hàng.
Trân trọng!
(Người viết: Tiến Mạnh; Ngày viết: 01/08/2024)
Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0989.386.729
Email: [email protected]
Website: https://htcvn.vn; https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn
_____________________________________________________________________
Các bài viết liên quan
Thủ tục xin giấy phép lao động cho nhà đầu tư nước ngoài như thế nào?
Tại sao người nước ngoài cần xin giấy phép lao động tại Việt Nam?
Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài
Tư vấn thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
Top 3 điều người lao động nước ngoài cần lưu ý khi muốn xin cấp lại giấy phép lao động