Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

Doanh nghiệp nước ngoài thuê đất tại Việt Nam cần lưu ý gì?

Doanh nghiệp nước ngoài thuê đất tại Việt Nam cần lưu ý gì?

Theo khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. Doanh nghiệp FDI khi đầu tư tại Việt Nam thì phải có trụ sở hoặc các công trình khác phục vụ cho mục đích kinh doanh.

1. Quyền thuê đất của doanh nghiệp nước ngoài

Theo khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. Doanh nghiệp FDI khi đầu tư tại Việt Nam thì phải có trụ sở hoặc các công trình khác phục vụ cho mục đích kinh doanh. Khoản 7 Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 có quy định về những thành phần được sử dụng đất, một trong số đó là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm:

Căn cứ khoản 3 Điều 55, điểm đ khoản 1 Điều 56, điểm b khoản 1 Điều 169 Luật Đất đai 2013, doanh nghiệp nước ngoài được sử dụng đất tại Việt Nam thông qua những hình thức sau:

- Giao đất;

- Cho thuê đất;

- Nhận quyền sử dụng đất.

Như vậy, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là đối tượng cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.

Thẩm quyền cho doanh nghiệp nước ngoài thuê đất thuộc UBND tỉnh theo điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp.

Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này

2. Doanh nghiệp nước ngoài có được thuê đất của cá nhân không?

Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Đất đai 2013, chỉ nhà nước có quyền cho thuê đất đối doanh với doanh nghiệp nước ngoài. Do đó, doanh nghiệp nước ngoài không thể trực tiếp thuê đất của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất.

Trong trường hợp doanh nghiệp nước ngoài đã lựa chọn được một khu đất phù hợp với nhu cầu đầu tư mà khu đất này do một cá nhân hoặc hộ gia đình hiện đang là chủ sử dụng hợp pháp, thì vẫn có thể thuê được thông qua việc thỏa thuận đền bù với chủ sử dụng đất đó để Nhà nước thu hồi lại đất theo hình thức tự nguyện trả lại đất và sau đó tiến hành lập thủ tục xin thuê đất tại cơ quan có thẩm quyền.

Bên cạnh đó, điểm d khoản 2 Điều 179 Luật Đất đai 2013 quy định: Cá nhân có quyền cho thuê tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê theo quy định của pháp luật về dân sự. Trong trường hợp này, doanh nghiệp nước ngoài có thể thu các công trình xây dựng trên đất của cá nhân để làm trụ sở.

Doanh nghiệp nước ngoài thuê đất tại Việt Nam cần lưu ý gì?

3. Doanh nghiệp nước ngoài có thể cho thuê lại đất không?

Khoản 2 Điều 149 Luật Đất đai 2013 quy định về việc cho thuê đất trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất

Điểm b khoản 2 Điều 174 Luật Đất đai năm 2013 cũng quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thuê tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê như sau:

Như vậy, doanh nghiệp nước ngoài hoàn toàn có thể cho các cá nhân, tổ chức khác thuê lại đất đã được Nhà nước cho thuê.

Dịch vụ tư vấn về thủ tục tại công ty Luật TNHH HTC Việt Nam:

- Tư vấn về trình tự, thủ tục thuê đất.

- Dịch vụ trọn gói: bao gồm cả tư vấn hỗ trợ, đại diện cho khách hàng thực hiện thủ tục liên quan đến thuê đất tại cơ quan nhà nước.

- Trao đổi, cung cấp thêm thông tin, giải đáp thắc mắc liên quan đến vấn đề thuê đất và các vấn đề khác liên quan đến pháp luật đất đai.

Cam kết chất lượng dịch vụ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hoạt động với phương châm tận tâm – hiệu quả – uy tín, cam kết đảm bảo chất lượng dịch vụ, cụ thể như sau:

- Đảm bảo thực hiện công việc theo đúng tiến độ đã thỏa thuận, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật, đúng với quy tắc đạo đức và ứng xử của luật sư Việt Nam.

- Đặt quyền lợi khách hàng lên hàng đầu, nỗ lực hết mình để mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất.

- Bảo mật thông tin mà khách hàng cung cấp, các thông tin liên quan đến khách hàng.

Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý Khách hàng.

Trân trọng!

(Người viết: Nguyễn Thùy Linh/258; Ngày viết: 29/03/2024)

Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.

Điện thoại: 0989.386.729

Email: [email protected]

Website: https://htcvn.vn; https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn

---------------------------------------------------------

Các bài viết liên quan:

Cần lưu ý gì đối với doanh nghiệp nước ngoài khi thực hiện thủ tục xin giao đất, thuê đất tại Việt Nam?

Người nước ngoài cần lưu ý gì khi thuê đất tại Việt Nam

Tư vấn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam



Gọi ngay

Zalo