Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

324

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

TƯ VẤN VỀ ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG

Hà Nội, ngày tháng năm 20

THƯ TƯ VẤN DỊCH VỤ PHÁP LÝ

Số: ........../TTV-HTC Việt Nam

V/v: Tư vấn về đăng ký nhãn hiệu trong lĩnh vực xây dựng


Kính gửi:

Công ty

Địa chỉ:

Số điện thoại liên lạc:

Kính thưa quý khách hàng!

Lời đầu tiên, Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam xin gửi đến Quý khách hàng lời trân trọng nhất. Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm đến giải pháp dịch vụ tư vấn của chúng tôi.

I. YÊU CẦU CỦA QUÝ KHÁCH HÀNG.

Khách hàng mong muốn được tư vấn về đăng ký nhãn hiệu trong lĩnh vực xây dựng.

Qua thông tin trao đổi với Quý khách hàng, chúng tôi hiểu rằng: Quý khách hàng mong muốn Công ty TNHH HTC Việt Nam (Đoàn Luật sư Thành phố Hà Nội) cung cấp dịch vụ tư vấn về các vấn đề đăng ký nhãn hiệu trong lĩnh vực xây dựng, cũng như quy trình pháp lý và hồ sơ cần thiết của dịch vụ trên.

II. NỘI DUNG TƯ VẤN PHÁP LÝ CỦA HTC VIỆT NAM:

1. Cơ sở pháp lý:

- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11, sửa đổi bổ sung năm 2009;

- Thông tư 01/2007/TT-BKCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi Nghị định số 103/2006/ND-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;

- Thông số 16/2016/TT-BKHCN ngày 30 năm 06 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/ND-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKCN ngày 30 tháng 7 năm 2010, Thông số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2011 và Thông tư 05/2013/TT-BKCN ngày 20 tháng 02 năm 2013.

2. HTC Việt Nam xin tư vấn cho quý khách hàng về vấn đề đăng ký nhãn hiệu trong lĩnh vực xây dựng:

2.1 . Phân nhóm đăng ký nhãn hiệu lĩnh vực xây dựng.

Theo quy định luật thì lĩnh vực xây dựng phân loại thuộc nhóm 37 của bảng NICE 10/ Giới thiệu nhóm dịch vụ (Nhóm 37) và cách đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cho các dịch vụ nhóm 37.

Nhóm 37. Xây dựng; Chỉnh sửa chữa; Setting.……

Chú thích: Nhóm này chủ yếu bao gồm các dịch vụ làm chủ thầu hoặc người làm lại tiến hành xây dựng hoặc làm nhà cửa lâu bền, cũng như các dịch vụ tiến hành của các cá nhân hay các tổ chức được thiết kế chế độ các đối tượng theo trạng thái ban đầu của họ hoặc bảo quản mà không làm thay đổi các đặc tính vật lý hay hóa học của họ.

Nhóm đặc biệt này bao gồm cả:

- Các dịch vụ có liên quan đến việc xây dựng nhà cửa, đường xá, cầu cống, đập hay truyền tải tuyến đường, các dịch vụ về công việc chuyên môn hoá trong lĩnh vực xây dựng như công việc của thợ sơn, thợ đặt đường ống, thợ đặt hệ thống hoặc nhà xưởng;

- Các dịch vụ hỗ trợ cho các dịch vụ xây dựng như kiểm tra dự án xây dựng;

- Các dịch vụ chế tạo thuyền;

- Các công cụ dịch vụ hoặc công cụ xây dựng;

- Các dịch vụ tu chỉnh như các dịch vụ đảm bảo đưa ra bất kỳ đối tượng nào về trạng thái tốt sau hao mòn, tổn hại, hư hỏng hay bị phá hoại một phần (phục hồi một tòa nhà hay một đối tượng khác đang tồn tại đã trở nên thiếu hoàn thiện và phải phục hồi về trạng thái ban đầu của nó);

- Các dịch vụ khác nhau về việc chỉnh sửa như các dịch vụ về điện, đồ đạc, ứng dụng, công cụ vv..;

- Dịch vụ bảo dưỡng giữ cho đối tượng ở dạng cấm đầu mà không làm thay đổi các đặc tính của nó (xem chú thích màu phấn của Nhóm 40 để xác định sự khác biệt giữa nhóm này và Nhóm 40).

Trong nhóm đặc biệt này không bao gồm:

- Các dịch vụ về lưu giữ hàng như quần áo và xe cột (Nhóm 39);

- Các dịch vụ liên quan đến Quần vải hay quần áo (Nhóm 40).

Khi hồ sơ đăng ký nhãn hiệu, quý khách hàng cần phải xác định cụ thể sản phẩm, dịch vụ mà nhãn hiệu đi kèm. Bảng phân loại hàng hóa dịch vụ được chia thành 45 nhóm, từ nhóm 1 đến nhóm 34 là các nhóm về sản xuất, từ nhóm 35 đến nhóm 45 là các nhóm về dịch vụ.

2.2 . Điều kiện đối với nhãn hiệu.

Khái niệm nhãn hiệu hàng hóa được hiểu là một dấu hiệu có khả năng phân tích hàng hóa hoặc dịch vụ của doanh nghiệp này với hàng hóa hoặc dịch vụ của doanh nghiệp khác. Nhãn hiệu hàng hóa có thể là từ ngữ, hình ảnh hoặc sự kết hợp của các yếu tố có thể được thực hiện bằng một hay nhiều sắc màu. Vì vậy, nhãn hiệu cần đảm bảo các yếu tố sau:

- Nhãn hiệu (logo) phải có đường rõ ràng, rõ ràng;

- Kích thước tối đa của hiệu nhãn là 8 x 8 cm;

- Nhãn hiệu có thể được in màu hoặc đen trắng;

- Một nhãn hiệu có thể kết hợp ba yếu tố chính: Phần hình, phần chữ và câu slogan;

Trong trường hợp có nhiều đơn vị của nhiều người khác nhau đăng ký các dấu hiệu trùng lặp hoặc tương thích với các sản phẩm, dịch vụ trùng lặp hoặc tương tự với nhau hoặc trường hợp có nhiều đơn vị của cùng một người đăng ký các dấu hiệu trùng nhau cho các sản phẩm, dịch vụ trùng nhau thì văn bản cần được bảo vệ chỉ được cung cấp cho nhãn hiệu trong đơn hợp lệ có ngày ưu tiên hoặc xem xét đơn sớm nhất trong số đơn vị đáp ứng các điều kiện để được cung cấp văn bản bảo hộ.

2.3 . Trình tự, thủ tục đăng ký nhãn hiệu trong lĩnh vực xây dựng.

Bước 1 : Nghiên cứu xây dựng nhãn hiệu

Sau khi xác định dịch vụ nhóm cần đăng ký, doanh nghiệp nên thực hiện nghiên cứu nhãn hiệu nhằm xác định khả năng đăng ký của dự án hiệu chuẩn nhãn để đăng ký cùng loại nhãn hiệu đã được đăng ký tại Cục sở hữu trí tuệ, từ đó xác định khả năng hiệu chỉnh nhãn có thể được cung cấp văn bản bằng hay không và có phương án sửa đổi.

- Tra cứu sơ bộ: Công việc nghiên cứu sơ bộ có thể bị mất từ 1 đến 3 ngày để thực hiện nhưng kết quả nghiên cứu thường có tỷ lệ chính xác thấp (khoảng 60%).

- Tra cứu chuyên sâu: Tra cứu chuyên sâu thường mất từ 3 đến 7 ngày để có kết quả. Các nhãn hiệu sẽ được nghiên cứu bởi các chuyên gia trí tuệ trí tuệ. Các chuyên gia cũng sẽ tư vấn về khả năng đăng ký thành công. Tỷ lệ chính xác của kết quả theo phương pháp này thường là khoảng 90%.

Bước 2 : Soạn thảo Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu

Hồ sơ đăng ký bao gồm nhãn hiệu:

- khai báo dấu hiệu nhãn;

- Dấu hiệu mẫu nhãn: Dấu hiệu nhãn mẫu phải được hiển thị rõ ràng (kích thước không quá 3×3 cm, không vượt quá 8×8 cm); tổng dấu hiệu nhãn phải được trình bày trong dấu hiệu nhãn mẫu có kích thước 8×8 cm trên tờ khai;

- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân nếu chủ sở hữu là cá nhân; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư nếu chủ sở hữu là tổ chức;

- Giấy ủy quyền, nếu đơn thông qua đại diện;

- Chứng minh từ miễn phí, giá trị miễn phí

Bước 3 : Hồ sơ sơ đăng ký tại Cục sở hữu trí tuệ

Sau khi kết quả nghiên cứu nhãn hiệu có khả năng đăng ký, chủ đơn hoặc đại diện của đơn đơn đăng ký nhãn hiệu kèm theo các tài liệu yêu cầu trên Cục sở hữu trí tuệ hoặc tại các địa điểm tiếp nhận đơn khác làm Cục hữu trí tuệ thiết lập. Đơn vị cũng có thể gửi qua email tới các địa chỉ nhận đơn tiếp theo.

Bước 4 : Thẩm định đơn đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ

Sau khi rút hồ sơ đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu phải trải qua các giai đoạn sau:

- Thẩm định thức: trong thời hạn 1 tháng kể từ ngày hoàn thành.

Lưu ý: Thẩm định hình thức là giai đoạn 1 trong quy trình đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, giai đoạn này khi đơn đăng ký Cục Sở hữu trí tuệ xác nhận là hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ quyết định chấp nhận đơn hợp lệ và gửi cho chủ đơn hoặc người được quyền đăng ký chủ nhà.

Trường hợp đơn còn thiếu rất nhiều, Cục sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo dự án xác nhận đơn đăng ký và yêu cầu chủ đơn hoặc người được ủy quyền sửa chữa hoặc bổ sung thông tin còn thiếu trong thời gian 1 tháng tình huống từ ngày ra thông báo, quá thời gian nêu trên đơn sẽ bị từ chối và khách hàng sẽ phải cấp lại đơn, đồng thời giá cả phải chăng hơn chi phí.

- Đăng công báo: công việc trình bày đơn trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận hợp lệ.

Giai đoạn này, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ đăng thông tin nhãn hiệu đã tăng cường trên báo cáo sở hữu công nghiệp bao gồm thông tin đơn: Người ủy thác đơn, tổ chức đại diện, nhãn hiệu đăng ký, nhóm sản phẩm/dịch vụ đăng ký, số đơn, ngày cống đơn…vv.

Mục đích của việc đăng ký này là để bên thứ 3 có thể xem xét và đánh giá đơn đăng ký đã có hiệu lực. Trường hợp được nhận dạng, nhãn hiệu đăng ký tương tự (tương tự hoặc trùng lặp) với nhãn hiệu của mình, bên thứ 3 có quyền phản xạ cấp giấy chứng nhận cho chủ đơn.

- Thẩm định nội dung: Trong thời hạn 9 tháng.

Giai đoạn này là quan trọng nhất trong quá trình đăng ký nhãn hiệu, ở quá trình xác minh nội dung đơn, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ nghiên cứu để đánh giá khả năng đăng ký của dấu hiệu nhãn như trùng lặp hoặc gây khó chịu với đơn đăng ký của các bên khác đã có đơn hoặc đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký trước đó hay chưa?

Trường hợp đơn đáp ứng yêu cầu bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo xác định đồng ý cấp văn bản bằng bảo hộ cho nhãn hiệu hoặc ngược lại Cục Sở hữu trí tuệ sẽ từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký trường hợp đơn không đáp ứng được yêu cầu bảo hộ.

- Bằng cấp văn bản

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày người nộp đơn đầy đủ và đúng hạn các khoản phí và lệ phí, Cục hữu trí tuệ tiến hành thủ tục cấp văn bản bằng bảo hộ

Sau khi được cấp văn bản bằng bảo hộ, nếu chủ văn bản bảo hộ thấy sai thì có quyền yêu cầu Sở hữu trí tuệ sửa chữa văn bản bằng bảo hộ theo quy định.

Thời hạn bảo vệ nhãn hiệu: Nhãn hiệu được bảo vệ trong vòng 10 năm kể từ ngày đơn giản. Doanh nghiệp được cấp văn bản bằng bảo hộ và không giới hạn số lần.

2.4. Bảng báo giá chi phí.

STT

Loại công việc

Chi phí

1

Tư vấn các quy định luật và các vấn đề pháp lý có liên quan đến đăng ký nhãn hiệu trong lĩnh vực xây dựng

2

Soạn thảo hồ sơ đăng ký nhãn hiệu trong lĩnh vực xây dựng

3

Tra cứu khả năng đăng ký nhãn hiệu trong lĩnh vực xây dựng

4

Lập hồ sơ đăng ký nhãn hiệu trong lĩnh vực xây dựng

5

Theo dõi tiến trình kiểm tra hồ sơ sơ, trao đổi với chuyên gia kiểm tra hồ sơ, sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của chuyên gia (nếu có) để đăng ký thành công nhãn hiệu.

6

Đã nhận Giấy chứng nhận hoặc giải quyết quyết định từ chối cấp giấy chứng nhận (áp dụng trong trường hợp Cục SHTT từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký ký bảo hộ nhãn hiệu)

III. Bảo mật

Mọi thông tin, trao đổi liên lạc, các tài liệu và các thỏa thuận giữa các Bên sẽ được kết nối bảo mật tuyệt đối và chỉ được trao đổi với Bên thứ Ba khác khi có sự đồng ý của cả Hai Bên bằng văn bản.

Trên đây là nội dung dịch vụ xuất bản của HTC Việt Nam về những nội dung yêu cầu của Quý khách hàng. Kính mong quý khách xem xét và chấp nhận. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung sản xuất dịch vụ này, Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý Khách hàng.

Trân trọng!


Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Phường Yên Hòa, Thành phố Hà Nội.

Điện thoại: 0989.386.729

Email: hotmail@htcvn.vn

Website:https://htcvn.vn;https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn


Xem thêm các bài viết liên quan:

- Quy trình thủ tục đăng ký nhãn hiệu

- Tư vấn pháp luật về đăng ký nhãn hiệu, bảo vệ nhãn hiệu hóa học



Gọi ngay

Zalo