TƯ VẤN VỀ ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU, KIỂU DÁNG BAO BÌ CHO SẢN PHẨM
Hà Nội, ngày tháng năm 20
THƯ TƯ VẤN DỊCH VỤ PHÁP LÝ
Số: ........../TTV-HTC Việt Nam
V/v: Tư vấn về đăng ký nhãn hiệu, phong cách bao bì cho sản phẩm
Kính gửi:
Công ty
Địa chỉ:
Số điện thoại liên lạc:
Kính thưa quý khách hàng!
Lời đầu tiên, Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam xin gửi đến Quý khách hàng lời trân trọng nhất. Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm đến giải pháp dịch vụ tư vấn của chúng tôi.
I. YÊU CẦU CỦA QUÝ KHÁCH HÀNG.
Khách hàng mong muốn được tư vấn về vấn đề đăng ký nhãn hiệu, kiểu dáng bao bì cho sản phẩm.
Qua thông tin trao đổi với Quý khách hàng, chúng tôi hiểu rằng: Quý khách hàng mong muốn Công ty TNHH HTC Việt Nam (Đoàn Luật sư Thành phố Hà Nội) cung cấp dịch vụ tư vấn về các vấn đề đăng ký nhãn hiệu, phong cách bao bì cho sản phẩm, cũng như quy trình pháp lý và hồ sơ cần thiết của dịch vụ trên.
II. NỘI DUNG TƯ VẤN PHÁP LÝ CỦA HTC VIỆT NAM:
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11, sửa đổi bổ sung năm 2009;
- Thông tư 01/2007/TT-BKCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi Nghị định số 103/2006/ND-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
- Thông số 16/2016/TT-BKHCN ngày 30 năm 06 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/ND-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30 tháng 7 năm 2010, Thông số 18/2011/TT-BKCN ngày 22 tháng 7 năm 2011 và Thông tư 05/2013/TT-BKCN ngày 20 tháng 02 năm 2013
2. HTC Việt Nam xin tư vấn cho quý khách hàng vấn đề đăng ký nhãn hiệu, bao bì cho sản phẩm:
2.1. Về chủ có thể có quyền đăng ký nhãn hiệu , bao bì cho sản phẩm .
- Mọi tổ chức, cá nhân kinh doanh đều có quyền đăng ký nhãn hiệu cho hàng hóa, dịch vụ của mình.
- Các chủ thể sản xuất có quyền đăng ký nhãn hiệu cho san phẩm mà mình sản xuất.
- Các chủ thể kinh doanh dịch vụ có quyền đăng ký dịch vụ hiệu quả cho dịch vụ mà mình cung cấp.
- Các chủ thể kinh doanh thương mại hóa hàng hóa có quyền đăng ký nhãn hiệu cho hàng hóa mà mình buôn bán, với điều kiện người sản xuất không sử dụng và không phản đối việc sử dụng nhãn hiệu đó.
- Tổ chức tập thể của các doanh nghiệp chủ sở hữu có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể cho hàng hóa, dịch vụ của các thành viên.
- Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc chỉ tiêu khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận, với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó.
2.2. Phân nhóm sản phẩm, hàng hóa hóa nhãn hiệu
Phân nhóm nhãn hiệu được đăng ký dựa trên bảng phân loại quốc tế về hiệu nhãn (Bảng phân loại Ni-xơ) có thể được áp dụng. Tất cả hàng hóa, dịch vụ trên thị trường có rất nhiều loại nhưng theo Bảng phân loại nhãn hiệu cũng chỉ có tất cả 45 nhóm. Trong đó có 34 nhóm cho hàng hóa và 11 nhóm cho dịch vụ. Tại Việt Nam, tính phí đăng ký nhãn hiệu căn cứ theo nhóm hàng hoá, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu. Do đó, khách hàng càng đăng ký nhiều nhóm hàng hóa hóa, dịch vụ sẽ càng tăng khả năng đăng ký.
2.3. Những điều kiện đơn giản cần cân nhắc trước khi làm đơn đăng ký nhãn hiệu.
- Nhãn hiệu sẽ bị từ chối đăng ký nếu không có khả năng thực thi chức năng phân biệt nhãn hiệu;
- Nhãn hiệu sẽ bị từ chối đăng ký nếu trùng lặp hoặc tương thích với sự hỗn loạn với dấu hiệu của những người khác đã được đăng ký hoặc phụ thuộc đơn đăng ký sớm hơn, hoặc nhãn hiệu được coi là nổi tiếng hoặc dấu hiệu được thừa nhận rộng rãi;
- Nhãn hiệu sẽ bị từ chối đăng ký nếu trùng lặp hoặc tên thương mại tương tự, địa chỉ chỉ dẫn, kiểu dáng, tên nhân vật hoặc biểu tượng, tác giả của những người khác được biết rộng rãi
- Nhãn hiệu sẽ bị từ chối đăng ký nếu trùng lặp với tên riêng, biểu tượng hình ảnh của quốc gia, địa phương, danh nhân, tổ chức của Việt Nam và nước ngoài (trừ các trường hợp được phép của cơ quan hoặc cá nhân có quyền chứng thực); Trùng hợp hoặc tương tự với chứng từ xác nhận, dấu kiểm tra, dấu hiệu hành động của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó không được yêu cầu sử dụng, trừ khi trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu hiệu là đối chứng nhãn.
- Nhãn hiệu sẽ bị từ chối đăng ký mang tính mô tả hóa học. dịch vụ hoặc gây khó hiểu sai lệch về nguồn gốc, tính năng, công dụng, giá trị, chất lương của hàng hóa dịch vụ;
- Nhãn hiệu sẽ bị từ chối đăng ký nếu có dấu hiệu không phù hợp với trật tự và đạo đức xã hội.
2.4. Điều kiện để gắn nhãn bảo vệ.
Điều kiện 1 : Phải được nhìn thấy dấu hiệu
Nhãn hiệu phải là dấu hiệu được nhìn thấy theo quy định tại Khoản 1 Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2009 dưới dạng:
- Chữ cái, từ ngữ;
- Hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều;
- Hoặc là sự kết hợp các yếu tố trên có thể hiện bằng 1 hoặc nhiều màu sắc.
Đây là những dấu hiệu mà mắt thường con người có thể nhìn thấy được thể hiện bằng các yếu tố trên thì sẽ đáp ứng được điều kiện bảo vệ nhãn hiệu theo Luật Sở hữu trí tuệ.
Điều kiện 2 : Nhãn hiệu phải có khả năng phân tích mới đủ điều kiện để được bảo vệ.
Nhãn hiệu phải có khả năng phân tích theo quy định tại Khoản 2 Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2009 thì mới đủ điều kiện để được bảo vệ:
- Phải được tạo thành từ 1 hoặc 1 số yếu tố dễ nhận biết, dễ ghi nhớ hoặc nhiều yếu tố kết hợp thành một tổng thể dễ nhận biết, dễ ghi nhớ.
- Nhãn hiệu được coi là có khả năng phân biệt nếu không thuộc các dấu hiệu sau đây:
+ Hình và hình học đơn giản, chữ số, chữ cái, chữ thuộc các ngôn ngữ không thông dụng.
+ Dấu hiệu, biểu tượng quy ước, hình vẽ hoặc tên gọi thông thường của hàng hoá, dịch vụ bằng bất kỳ ngôn ngữ nào đã được sử dụng rộng rãi, thường xuyên, nhiều người biết đến.
+ Dấu hiệu chỉ thời gian, địa điểm, phương pháp sản xuất, loại chủng loại, số lượng, chất lượng, tính chất thành phần, công dụng, giá trị hoặc các đặc tính khác mang tính mô tả hàng hoá, dịch vụ.
+ Dấu hiệu mô tả hình thức pháp lý, lĩnh vực kinh doanh của chủ doanh nghiệp.
+ Chỉ địa chỉ gốc của hàng hóa, dịch vụ.
+ Dấu hiệu không phải là trùng lặp liên kết nhãn hoặc tương tự với sự nhầm lẫn với dấu hiệu đã được đăng ký.
+ Trùng hoặc tương tự với dấu hiệu của những người khác đã được sử dụng và nhận biết rộng rãi để thực hiện dịch vụ.
+ Trùng lặp hoặc tương tự với dấu hiệu đã được bảo đảm hoặc chấm dứt hiệu lực chưa quá 05 năm.
+ Trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn với dấu hiệu được coi là nổi tiếng.
2.5. Trình tự, tiếp tục đăng ký nhãn hiệu.
Bước 1: Tra cứu nhãn hiệu
Quý Khách hàng gửi mẫu nhãn hiệu và danh mục sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu cho Công ty TNHH HTC Việt Nam để nghiên cứu sơ bộ và đánh giá khả năng đăng ký nhãn hiệu.
Sau khi nghiên cứu sơ bộ nhận thấy nhãn hệ không có khả năng đăng ký thì Công ty TNHH HTC Việt Nam sẽ tư vấn và đưa ra các chứng minh liên quan để tìm giải pháp cho nhãn hiệu có khả năng cung cấp văn bản sau đây.
Nghiên cứu chuyên sâu trước khi đơn giản đăng ký nhãn hiệu
Trường hợp sau khi nghiên cứu sơ bộ dấu hiệu có khả năng đăng ký thì nghiên cứu chuyên sâu về dữ liệu Việt Nam và quốc tế để đánh giá giá cao nhất về khả năng cung cấp văn bản bằng bảo hộ cho dấu hiệu. Đây không phải là bước bắt buộc, tuy nhiên nên thực hiện để tăng cường khả năng đăng ký nhãn hiệu và tiết kiệm thời gian.
Nghiên cứu chuyên sâu là thủ thuật hoàn toàn tự nguyện của người làm việc đơn giản. Tuy nhiên, nên tiến hành thủ tục này vì đây là bước đầu tiên và quan trọng để đánh giá sơ bộ một nhãn hiệu có nên bổ sung đơn đăng ký bảo hộ hay không?
Hồ sơ nghiên cứu nhãn hiệu khách hàng cần chuẩn bị: 03 mẫu nhãn hiệu có kích thước lớn hơn 3×3 cm, không vượt quá 8×8 cm.
Bước 2: Lập hồ sơ đăng ký nhãn hiệu và theo dõi quá trình đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ.
Giai đoạn 1: Compo tờ khai đăng ký nhãn hiệu (nộp đơn đăng ký nhãn hiệu):
Sau khi nghiên cứu chuyên sâu và nhãn hiệu được đánh giá là có khả năng đăng ký thì sẽ tiến hành đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ cho đơn đăng ký của Quý khách hàng.
Hồ sơ đăng ký khách hàng nhãn hiệu cần chuẩn bị
- Giấy ủy quyền (mẫu gửi kèm)
- dấu hiệu mẫu (không nhỏ hơn 3×3 cm, không vượt quá 8×8 cm)
- Danh mục sản phẩm, dịch vụ được đăng ký nhãn hiệu.
Công ty TNHH HTC Việt Nam sẽ chuẩn bị hồ sơ còn lại theo quy định cho đơn đăng ký nhãn hiệu.
Ngoài ra, các tài liệu cần nêu trên khi khách hàng đăng ký tập nhãn nhãn, sơ đồ chứng minh nhãn hiệu cần cung cấp thêm như sau:
- Quy chế sử dụng chứng thực tập tin hiệu/nhãn hiệu;
- Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu dấu hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có đặc tính thùy hoặc là dấu hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là chứng nhận nhãn chứng nhận nguồn gốc địa lý);
- Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu ký hiệu nhãn là chứng chỉ gốc của sản phẩm được xác định bằng nhãn hiệu).
Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam: Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.
Giai đoạn 2: Thẩm định biểu thức đơn đăng ký nhãn hiệu
Thời hạn xác minh biểu thức đơn đăng ký nhãn hiệu 01 tháng kể từ ngày đơn.
- Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn có đủ điều kiện về hình thức, mẫu nhãn, chủ sở hữu đơn, quyền ủy thác, phân nhóm,…
- Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thông báo chấp nhận hợp lệ đơn và đăng ký công bố đơn.
- Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo không chấp nhận đơn và đề nghị sửa đổi doanh nghiệp. Doanh nghiệp tiến hành sửa đổi theo yêu cầu và phụ trách sửa đổi văn bản cho Cục sở hữu trí tuệ.
Thời hạn công bố đơn đăng ký nhãn hiệu: 02 tháng kể từ ngày có hợp lệ đơn báo được chấp nhận.
Nội dung công bố đơn đăng ký nhãn hiệu là các thông tin liên quan đến hợp lệ đơn trong hợp lệ đơn được chấp nhận thông báo, dấu hiệu nhãn mẫu và danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo.
Giai đoạn 3: Thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu:
Nội dung xác định thời hạn: 09 tháng kể từ ngày bố trí đơn.
- Sở hữu trí tuệ xem xét các điều kiện đăng ký nhãn hiệu từ đó đánh giá khả năng cung cấp văn bản cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đăng ký. Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu đáp ứng đủ điều kiện thì Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo dự phòng cung cấp văn bản cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đã đăng ký.
- Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu không đáp ứng đủ điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo không cung cấp văn bản cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đăng ký. Doanh nghiệp xem xét và gửi công văn trả lời, khoáng suy quyết định của Cục sở hữu, đồng thời đưa ra các cơ sở để cấp văn bản bằng bảo hộ nhãn hiệu cho nhãn hiệu của doanh nghiệp.
Giai đoạn 4: Nhận giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và bàn giao dịch cho khách hàng
Sau khi quyết định cấp văn bản, Luật TNHH HTC Việt Nam thông báo tới Quý Doanh nghiệp để tiến hành giải quyết sự cố văn bản và lấy văn bản bằng bảo hộ nhãn hiệu giao lại cho khách hàng.
Thời gian cấp văn bản: 02-03 tháng kể từ ngày văn bản miễn phí.
Thời gian đăng ký thông báo nhãn thường sẽ kéo dài khoảng 12 – 18 tháng kể từ khi có hợp lệ đơn được chấp nhận.
Bảo vệ nhãn hiệu có thời hạn
Nhãn hiệu được bảo vệ trong vòng 10 năm kể từ ngày giảm đơn (ngày ưu tiên). Doanh nghiệp được cấp văn bản bằng bảo hộ và không giới hạn số lần. Làm như vậy, nhãn hiệu sẽ là tài sản xuyên suốt quá trình hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp.
2.6. Đăng ký phong cách bao bì sản phẩm.
Phạm vi bảo hộ phong cách công nghiệp cho bao bì sản phẩm
Là hình thức đăng ký bảo vệ bên ngoài của sản phẩm có thể được thực hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này. Sản phẩm được hiểu là đồ vật, dụng cụ, thiết bị, phương tiện tiện ích hoặc bộ phận dùng để gắn nhanh, hợp thành các sản phẩm đó, được sản xuất bằng phương pháp công nghiệp hoặc thủ công nghiệp, có cấu hình và chức năng rõ ràng, được lưu thông tin độc lập.
Phân loại phong cách công nghiệp cho bao bì
Theo Bảng Phân loại quốc tế về phong cách công nghiệp (Phiên bản 8 theo Thoả ước Locarno), chai bảo vệ được xếp vào lớp thứ 5, nhóm 09 (Nhóm bao gói, hộp bảo, đồ chứa dùng để vận hành chuyển và bảo quản hàng hóa).
Thành phần hồ sơ đăng ký phong cách công nghiệp cho bao bì sản phẩm bao gồm:
- 02 Tỷ khai đăng ký phong cách công nghiệp, đánh máy theo mẫu số 03-KDCN Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN;
- 01 Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp; (Bản mô tả phong cách công phải đáp ứng quy định tại điểm 33.5 Thông tư số 01/2007/TT-BKCN, bản phong cách công nghiệp phải bao gồm các nội dung sau: Tên phong cách công nghiệp; Lĩnh vực sử dụng kiểu phong cách công nghiệp; Kiểu dáng công nghiệp tương tự gần nhất; Liệt kê ảnh chụp hoặc vẽ; Phần mô tả chi tiết kiểu dáng công nghiệp; Yêu cầu bảo hộ kiểu công nghiệp).
- 04 Bộ ảnh chụp/bản vẽ phong cách công nghiệp.
- Chứng minh từ miễn phí, miễn phí.
- Giấy ủy quyền (if đơn đăng ký phong cách công nghiệp được ứng dụng thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp)
- Giấy chuyển nhượng quyền đơn (nếu có);
- Tài liệu xác thực quyền đăng ký (nếu bị ảnh hưởng từ người khác);
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn đăng ký kiểu công nghiệp có yêu cầu quyền ưu tiên).
Thời gian tiến hành thủ tục đăng ký phong cách công nghiệp cho bao bì sản phẩm: Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký bảo hộ phong cách bao sản phẩm, người phụ thuộc đơn sẽ tiến hành thủ tục đơn đăng ký tại Cục sở hữu trí tuệ. Kể từ ngày được Sở hữu trí tuệ nhận, đơn đăng ký phong cách công nghiệp được xem xét theo trình tự sau:
- Bước 1 : Thẩm định thức: 01 tháng
- Bước 2 : Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đăng ký kiểu dáng công nghiệp có Quyết định chấp nhận hợp lệ đơn
- Bước 3: Thẩm định nội dung: không quá 07 tháng, kể từ ngày công bố đơn.
2.7. Bảng báo giá chi phí.
| STT | Loại công việc | Chi phí |
| 1 | Tư vấn các quy định pháp luật và các vấn đề pháp lý có liên quan đến đăng ký nhãn hiệu, bao bì cho sản phẩm | |
| 2 | Soạn thảo hồ sơ cho đơn đăng ký nhãn hiệu | |
| 3 | Đại diện Quý khách hàng bồi hồ sơ tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền | |
| 4 | Đại diện Quý khách hàng giao dịch với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để thực hiện quy trình tự động nói trên |
III. Bảo mật
Mọi thông tin, trao đổi liên lạc, các tài liệu và các thỏa thuận giữa các Bên sẽ được kết nối bảo mật tuyệt đối và chỉ được trao đổi với Bên thứ Ba khác khi có sự đồng ý của cả Hai Bên bằng văn bản.
Trên đây là nội dung dịch vụ xuất bản của HTC Việt Nam về những nội dung yêu cầu của Quý khách hàng. Kính mong quý khách xem xét và chấp nhận. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung sản xuất dịch vụ này, Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý Khách hàng.
Trân trọng!
Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Phường Yên Hòa, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0989.386.729
Email: hotmail@htcvn.vn
Website:https://htcvn.vn;https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Quy trình thủ tục đăng ký nhãn hiệu
- Tư vấn pháp luật về đăng ký nhãn hiệu, bảo vệ nhãn hiệu hóa học


