QUY TRÌNH THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU
QUY TRÌNH THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU
Nhãn hiệu được coi là tài sản đắt giá của doanh nghiệp. Việc đăng ký nhãn hiệu chính là một điều kiện cần và đủ cho mỗi hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp trước khi tham gia thị trường. Hãy cùng công ty TNHH Luật HTC Việt Nam tìm hiểu về thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam trong bài viết này.
1. Nhãn hiệu là gì?
Nhãn hiệu là những dấu hiệu để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của đơn vị kinh doanh này với đơn vị kinh doanh khác. Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Dấu hiệu cấu thành nhãn hiệu: cấu thành từ tên thương mại của nhãn hiệu, hoặc các con số, từ ngữ đại diện cho sản phẩm, dịch vụ của bê doanh nghiệp.
- Phân biệt được hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.
- Nhãn hiệu nếu phát triển cùng với tên thương mại thì được gọi là “Thương hiệu” của doanh nghiệp.
2. Các vấn đề cần biết khi làm thủ tục đăng ký nhãn hiệu.
- Đối tượng đứng tên đăng ký nhãn hiệu.
Các đối tượng được đăng ký bao gồm; doanh nghiệp, hộ kinh doanh đứng tên đăng ký và cá nhân đứng tên đăng ký.
Mỗi cá nhân có thể đăng ký đứng tên làm chủ sở hữu của một nhãn hiệu bất ký chưa có người đăng ký chứ không cần phải đăng ký kinh doanh (tức là thành lập doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh).
Theo quy định tại Danh mục hàng hóa dịch vụ Ni-xơ 11-2018 thì có 45 nhóm được đăng ký nhãn hiệu:
Nhà nước sẽ bảo hộ độc quyền trong phạm vi của nhóm mà cá nhân/tổ chức đăng ký nhãn hiệu vào nhóm đó.
Việc xác định nhóm cần đăng ký là quyền lợi của mỗi cá nhân/tổ chức khi đăng ký nhãn hiệu. Mỗi cá nhân/tổ chức có thể đăng ký 01 nhãn hiệu đối với 01 hoặc nhiều nhóm dựa theo nhu cầu và khả năng của mình.
- Điều kiện về nhãn hiệu
- Quyền lợi khi đăng ký và thời hạn bảo hộ nhãn hiệu đã đăng ký
Khi đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, các cá nhân/tổ chức được hưởng các quyền lợi sau:
+ Được bảo hộ kể từ ngày cấp đăng ký nhãn hiệu đến 10 năm sau.
+ Cá nhân tổ chức chỉ cần đăng ký nhãn hiệu một lần và gia hạn nhiều lần (Sau 10 năm nếu có nhu cấu sử dụng tiếp nhãn hiệu đã đăng ký thì có thể gia hạn thêm 10 năm tiếp theo).
3. Quy trình thủ tục đăng ký nhãn hiệu
3.1. Giấy tờ đăng ký nhãn hiệu bao gồm:
- Tờ đăng ký nhãn hiệu (2 bản) theo mẫu 04-NH quy định tại Phụ lục A TT 01/2007/TT-BKHCN.
- Giấy đăng ký kinh doanh (bản sao),hợp đồng hoặc tài liệu khác xác nhận hoạt động sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ của người nộp đơn nếu Cục sở hữu trí tuệ có nghi ngờ về tính xác thực của các thông tin nêu trong đơn.
- Chứng từ nộp phí, lệ phí.
3.2. Quá trình thực hiện đăng ký nhãn hiệu.
3.2.1 Xác định đối tượng và phạm vi xem xét bảo hộ:
Tại bước này, xét tính khả thi của việc xem xét bảo hộ của nhãn hiệu và xác định phạm vi bảo hộ về mặt sản phẩm, dịch vụ cũng như phạm vi không gian địa lý bảo hộ.
3.2.2 Tra cứu, đánh giá sơ bộ về tình trạng nhãn hiệu.
Tiến hành tra cứu sơ bộ xem nhãn hiệu có bị trùng hoàn toàn hoặc tương tự với nhãn hiệu khác đã được bảo hộ, có đáp ứng hay không theo tiêu chuẩn được xem xét bảo hộ của pháp luật.
3.2.3 Nộp đơn và theo dõi thẩm định đơn
Tại bước này, đơn nhãn hiệu sẽ được xem xét, đánh giá chính thức về hình thức và nội dung bởi các thẩm định viên nhãn hiệu. Kết quả của quá trình thẩm định là văn bản thông báo dự kiến cấp văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu hoặc văn bản thông báo đề nghị sửa đổi hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
Việc thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu diễn ra qua 3 bước cơ bản sau đây:
a) Thẩm định hình thức:
Đơn yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hoá phải được xét nghiệm hình thức nhằm xác định xem đơn có đáp ứng các yêu cầu của đơn hợp lệ hay không. Thẩm định về mặt hình thức là việc đánh giá tính hợp lệ của đơn theo các yêu cầu về hình thức,về đối tượng loại trừ, về quyền nộp đơn…Từ đó đưa ra kết luận đơn hợp lệ hay không hợp lệ. Thời gian thẩm định hình thức là 1 tháng kể từ ngày nộp đơn.
Nếu đơn đáp ứng các yêu cầu của đơn hợp lệ, thì Cục Sở hữu trí tuệ xác nhận ngày nộp đơn hợp lệ, số đơn hợp lệ, ngày ưu tiên của đơn và thông báo cho người nộp đơn quyết định chấp nhận đơn.
b) Công bố đơn hợp lệ:
Đơn đăng ký nhãn hiệu được chấp nhận là hợp lệ được công bố trên Công báo SHCN trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày được chấp nhận là đơn hợp lệ. Nội dung công bố đơn đăng ký nhãn hiệu là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo.
c) Thẩm định nội dung:
Đơn đăng ký nhãn hiệu đã được công nhận là hợp lệ được thẩm định nội dung để đánh giá khả năng cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ. Thời hạn thẩm định nội dung đơn nhãn hiệu là 9 tháng kể từ ngày công bố đơn.
Sau thời gian quy định trên nếu đơn của công ty bạn hợp lệ thì Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành các thủ tục cấp Văn bằng bảo hộ.
3.2.4 Cấp văn bằng bảo hộ
Trường hợp nhãn hiệu đáp ứng yêu cầu luật định về bảo hộ nhãn hiệu thì chủ đơn nhãn hiệu sẽ nhận được văn bản thông báo dự kiến cấp văn bằng bảo hộ.
4. Chi phí đăng ký nhãn hiệu:
Đơn đăng ký nhãn hiệu phải kèm theo danh mục sản phẩm/dịch vụ đã được phân nhóm. Từ đó phí đăng ký nhãn hiệu sẽ được tính dựa trên số nhóm và số sản phẩm trong mỗi nhóm được chỉ định trong đơn.
Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về thủ tục đăng ký nhãn hiệu. Công ty TNHH Luật HTC Việt Nam hân hạnh đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đền pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất.
-------------------------------------------
Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]
Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn
(M.T.T.D)
----------------------------------------------------
Link tham khảo:
Xác định nhóm, phân nhóm cho nhãn hiệu
Hướng dẫn thủ tục đăng ký bảo hộ sáng chế
Đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích tại Việt Nam