ĐĂNG KÝ BẢO HỘ NHÃN HIỆU NƯỚC NGOÀI Ở VIỆT NAM NHƯ THẾ NÀO?
ĐĂNG KÝ BẢO HỘ NHÃN HIỆU NƯỚC NGOÀI Ở VIỆT NAM NHƯ THẾ NÀO?
Tại Việt Nam thủ tục đăng ký nhãn hiệu được áp dụng theo nguyên tắc “first to file” tức đơn đăng ký nhãn hiệu sẽ được ưu tiên cấp cho người có đơn đăng ký nhãn hiệu đầu tiên. Ngoại trừ, nguyên tắc “first to file” sẽ không áp dụng cho nhãn hiệu nổi tiếng và nhãn hiệu đã được thừa nhận rộng rãi. Pháp luật Việt Nam tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nước ngoài đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu nước ngoài tại Việt Nam:
I. Cơ sở pháp lý
- Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi và bổ sung 2009 và 2019
II. Nội dung tư vấn
1. Điều kiện bảo hộ
Một nhãn hiệu hàng hóa là biểu tượng, thương hiệu của một sản phẩm, nó gửi tới người tiêu dùng một thông điệp về hàng hóa mà họ đang tìm mua và có thể giúp người tiêu dùng phân biệt được sản phầm, dịch vụ của doanh nghiệp này với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp khác. Tuy nhiên, không phải nhãn hiệu của tổ chức, cá nhân nào cũng có thể được cấp văn bằng bảo hộ mà nhãn hiệu muốn được bảo hộ trước hết phải đáp ứng được các điều kiện bảo hộ đối với nhãn hiệu theo Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung 2009 và 2019:
- Nhãn hiệu là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;
- Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.”
Ngoài ra, nhãn hiệu sản phẩm đó cũng không được vi phạm các điều kiện được quy định tại Điều 73 và khoản 2 Điều 74 của Luật Sở hữu Trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2009 và 2019.
2. Chuẩn bị đăng ký nhãn hiệu nước ngoài tại Việt Nam
Bước 1: Tra cứu nhãn hiệu
Khi nhãn hiệu đáp ứng đủ các điều kiện trên, thì bạn hoàn toàn có thể tiến hành đăng ký nhãn hiệu để được cấp bằng bảo hộ nhãn hiệu. Để tiết kiệm thời gian và chi phí khi đăng ký nhãn hiệu, trước khi đăng ký, bạn có thể nhờ sự trợ giúp từ các tổ chức sở hữu trí tuệ tiến hành tra cứu khả năng đăng ký nhãn hiệu. Khi nhận được kết quả tra cứu, nếu kết luận nhãn hiệu có khả năng đăng ký, bạn nên tiến hành đăng ký nhãn hiệu ngay lập tức để được ưu tiên nộp đơn sớm nhất. Tra cứu nhãn hiệu tại Việt Nam thông thường mất thời gian từ 01-03 ngày.
Thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam được thực hiện theo nhóm hàng hóa, dịch vụ của Bảng phân loại Nice. Do đó, bạn dự kiến đăng ký nhãn hiệu cho nhóm sản phẩm, dịch vụ nào cần tra cứu nhãn hiệu trong phạm vi các nhóm hàng hóa, dịch vụ liên quan.
Bước 2: Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu nước ngoài tại Việt Nam
Tài liệu cần chuẩn bị nộp đơn đăng ký nhãn hiệu:
- Mẫu nhãn hiệu cần đăng ký;
- Danh mục hàng hóa mang nhãn hiệu;
- Thông tin chủ đơn đăng ký nhãn hiệu (Tên, địa chỉ, người đại diện, chức vụ);
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn đăng ký nhãn hiệu xin hưởng quyền ưu tiên);
- Đơn ủy quyền theo mẫu (nếu có).
3. Quy trình nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam
3.1. Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu:
Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam (NOIP)
3.2. Thời hạn thẩm định hình thức: 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn có đủ điều kiện về hình thức, mẫu nhãn, chủ sở hữu đơn, quyền nộp đơn, phân nhóm…
Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ và cho đăng công bố đơn.
Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo không chấp nhận đơn và đề nghị doanh nghiệp sửa đổi. Doanh nghiệp tiến hành sửa đổi theo yêu cầu và nộp công văn sửa đổi cho Cục sở hữu trí tuệ.
3.3. Thời hạn công bố đơn đăng ký nhãn hiệu: 02 tháng kể từ ngày có Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.
Nội dung công bố đơn đăng ký nhãn hiệu là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo.
3.4. Thời hạn thẩm định nội dung: 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.
Cục Sở hữu trí tuệ xem xét các điều kiện đăng ký nhãn hiệu từ đó đánh giá khả năng cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đăng ký. Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu đáp ứng đủ điều kiện thì Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo dự định cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đã đăng ký.
Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu không đáp ứng đủ điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo không cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đăng ký.
3.5. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu: 02-03 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Sau khi có thông báo dự định cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu của NOIP, bạn sẽ nộp lệ phí và nhận Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, chuyển phát nhanh tới địa chỉ cung cấp của Quý khách hàng.
Lưu ý trên thực tế: thời gian xét nghiệm đơn đăng ký nhãn hiệu từ khi nộp đơn đến khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu thông thường kéo dài từ 15 – 18 tháng do lượng hồ sơ nộp vào Cục Sở hữu trí tuệ lớn.
Trên đây là những ý kiến của chúng tôi về tư vấn về vấn đề đăng ký bảo hộ nhãn hiệu nước ngoài theo pháp luật Việt Nam. Quý khách hàng tham khảo và xem xét đăng ký nhãn hiệu mình tại cơ quan có thẩm quyền. Trong quá trình thực hiện thủ tục nếu có gì thắc mắc hoặc cần tư vấn quý khách hàng có thể liên hệ đến Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam. Công ty hân hạnh đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất.
(Thùy Linh)
Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]
Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn
Xem thêm các bài viết liên quan
Phân biệt thương hiệu và nhãn hiệu