Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

TƯ VẤN ĐIỀU KIỆN NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG TẠI VIỆT NAM

TƯ VẤN ĐIỀU KIỆN NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG TẠI VIỆT NAM

Nhà thầu là tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam khi liên danh với doanh nghiệp trong nước, ngoài việc được hưởng những chính sách, ưu đãi của nhà nước và theo thỏa thuận của hai bên, còn phải tuân thủ những điều kiện khắt khe của pháp luật Việt Nam và các Điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.

1. Căn cứ pháp lý:

- Luật xây dựng năm 2014;

- Luật đấu thầu 2013;

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP của Chính phủ CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ xây dựng;

- Nghị định hợp nhất số 02/VBHN-BXD về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 16/2014/TT-BXD của hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam;

2. Điều kiện đối với nhà thầu nước ngoài hoạt động tai Việt Nam

Theo quy định tại khoản 37 Điều 5 Luật đấu thầu năm 2013, Nhà thầu nước ngoài là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân mang quốc tịch nước ngoài tham dự thầu tại Việt Nam.

Theo quy định tại Mục 3, Nghị định hợp nhất số 02 về quản lý dự án đầu tư xây dựng của Chính Phủ, Nhà thầu nước ngoài chỉ được hoạt động xây dựng tại Việt Nam sau khi được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng. Hoạt động của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam phải tuân theo các quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập. Theo đó, nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động xây dựng khi đáp ứng các điều kiện sau:

- Thứ nhất, đã có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư;

- Thứ hai, có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật về xây dựng

- Thứ ba, nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.

- Thứ tư, Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.

3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu nước ngoài

Khi đáp ứng được các điều kiện trên của pháp luật, nhà thầu cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm:

- Bản sao có chứng thực văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp;

- Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;

- Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 3 (ba) năm gần nhất (đối với trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 71 Nghị định này);

- Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu);

- Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu.

Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu quy định tại Điểm b, c, đ và e Khoản 1 Điều này nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

4. Thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng

- Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng nước ngoài thực hiện hợp đồng của dự án nhóm A, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn hai tỉnh trở lên là Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ xây dựng;

- Sở Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, nhóm C được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh.

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi vềđiều kiện, hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp Giấy phép hoạt động đối với nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam. Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hân hạnh đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất.

(Phạm Liền)

Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]

Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn

---------------------------------------------

Xem thêm bài viết có liên quan:

Tư vấn thành lập công ty 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại Hà Nội trong lĩnh vực xây dựng;
Thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài
Xin giấy phép xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
Thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài
Chuyển nhượng dự án đầu tư nước ngoài
Tư vấn điều kiện kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản



Gọi ngay

Zalo