TƯ VẤN VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2021
THƯ TƯ VẤN DỊCH VỤ PHÁP LÝ
Số: ........../TTV-HTC Việt Nam
V/v: Tư vấn về an toàn, bảo vệ lao động
Kính gửi: Quý khách hàng
Địa chỉ:
Số điện thoại liên lạc: .
Kính thưa quý khách hàng!
Lời đầu tiên, Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam xin gửi đến Quý khách hàng lời trân trọng nhất. Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm đến giải pháp dịch vụ tư vấn của chúng tôi.
I. YÊU CẦU CỦA QUÝ KHÁCH HÀNG.
Khách hàng mong muốn được tư vấn các vấn đề liên quan đến an toàn vệ sinh lao động.
Qua thông tin trao đổi với Quý khách hàng, chúng tôi hiểu rằng: Quý khách hàng mong muốn Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam (Đoàn Luật sư Thành phố Hà Nội) cung cấp dịch vụ tư vấn các quy định về an toàn vệ sinh lao động.
II. NỘI DUNG TƯ VẤN PHÁP LÝ CỦA HTC VIỆT NAM:
1. Cơ sở pháp lý:
Để cung cấp nội dung tư vấn cho Quý công ty, Công ty Luật chúng tôi đã có các quy định sau:
- Bộ luật Lào động số 45/2019/QH14;
- Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13.
2. HTC Việt Nam xin tư vấn cho quý khách hàng một số vấn đề liên quan đến an toàn, bảo vệ sinh lao động :
2.1. Nguyên tắc đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động
– Bảo đảm quyền của người lao động được làm việc trong điều kiện an toàn, bảo vệ sinh lao động.
– Tuân thủ đầy đủ các biện pháp an toàn, bảo vệ sinh lao động trong quá trình lao động; ưu tiên các biện pháp phòng suy, loại trừ, kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố nguy hại trong quá trình lao động.
– Tham vấn ý tưởng kiến trúc tổ chức công đoàn, tổ chức đại diện người sử dụng lao động, Hội đồng về an toàn, bảo vệ lao động các cấp trong xây dựng, thực hiện chính sách, pháp luật, chương trình, kế hoạch về an toàn, bảo vệ sinh lao động.
2.2. Quyền và nghĩa vụ về an toàn, bảo vệ lao động của người lao động
2.2.1. Quyền của người lao động làm việc theo đồng lao động
– Được đảm bảo các điều kiện làm việc công bằng, an toàn, bảo vệ sinh lao động; yêu cầu người sử dụng lao động có trách nhiệm đảm bảo điều kiện làm việc an toàn, bảo vệ lao động trong quá trình lao động, tại nơi làm việc;
– Được cung cấp thông tin đầy đủ về các yếu tố nguy hiểm, yếu tố nguy hại tại nơi làm việc và những biện pháp phòng, chống; được đào tạo, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động;
– Được thực hiện chế độ bảo vệ lao động, chăm sóc sức khỏe, khám phá bệnh nghề nghiệp; được người sử dụng lao động đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,…
– Yêu cầu người sử dụng lao động bố trí công việc phù hợp sau khi điều trị ổn định làm bệnh lao động, bệnh nghề nghiệp;
– Từ chối làm việc hoặc bỏ nơi làm việc mà vẫn được trả đủ tiền lương và không bị coi là vi phạm kỷ luật lao động khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa mạng tính mạng hoặc sức khỏe của mình nhưng phải báo ngay cho người quản lý trực tiếp để có phương án lý giải;
– Khiếu nại, tiền tố hoặc khởi động theo quy định của pháp luật.
2.2.2. Nghĩa vụ của người lao động làm việc theo hợp đồng lao động [h1]
– Chấp hành nội quy, quy trình và biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ sinh lao động tại nơi làm việc; Kèm thêm các giao dịch về an toàn, bảo vệ sinh lao động trong hợp đồng lao động, đồng ý lao động tập thể;
– Sử dụng và quản lý các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được cấp; các thiết bị đảm bảo an toàn, bảo vệ lao động tại nơi làm việc;
– Báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ xảy ra sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, bảo vệ sinh lao động, tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp; chủ động tham gia cấp cứu, giải quyết vấn đề, tai nạn lao động theo phương pháp xử lý sự cố, ứng dụng khẩn cấp hoặc khi có lệnh của người sử dụng lao động hoặc cơ quan nhà nước nước có thẩm quyền.
2.3. Quyền và nghĩa vụ về an toàn, bảo vệ lao động của người sử dụng lao động
2.3.1. Quyền của người sử dụng lao động
– Yêu cầu người lao động phải chấp hành các nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ lao động tại nơi làm việc;
– Khen thưởng người lao động chấp hành tốt và kỷ luật người lao động vi phạm trong việc thực hiện an toàn, bảo vệ sinh lao động;
– Khiếu nại, tiền tố hoặc khởi động theo quy định của pháp luật;
– Huy động người lao động tham gia ứng dụng khẩn cấp, giải quyết sự cố, tai nạn lao động.
2.3.2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động
– Xây dựng, tổ chức thực hiện và chủ động phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong công việc bảo đảm an toàn, bảo vệ lao động tại nơi làm việc thuộc phạm vi trách nhiệm của mình cho người lao động và những người có liên quan; đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động;
– Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ sinh lao động; trang được trang bị đầy đủ phương tiện, công cụ lao động bảo đảm an toàn, bảo vệ sinh lao động; thực hiện công việc chăm sóc sức khỏe, khám phá bệnh nghề nghiệp; thực hiện đầy đủ chế độ cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động;
– Không thể buộc người lao động tiếp tục làm việc hoặc trở lại nơi làm việc khi có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa mạng sống hoặc sức khỏe của người lao động;
– Cử người giám sát, kiểm tra việc thực hiện nội quy, quy trình, bảo vệ an toàn, bảo vệ lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật;
– Bố trí bộ phận hoặc người làm công tác an toàn, bảo vệ sinh lao động; phối hợp với Ban chấp hành mạng lưới cơ sở thành lập quân đoàn an toàn, bảo vệ sinh viên; phân định trách nhiệm và giao quyền về công an toàn, bảo vệ sinh lao động;
– Thực hiện công việc khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, bảo vệ sinh lao động nguy hiểm; thống kê, báo cáo tình hình thực hiện công việc toàn diện, bảo vệ sinh lao động; chấp thuận quyết định của thanh tra chuyên ngành về an toàn, bảo vệ sinh lao động;
– Lấy ý kiến xây dựng cơ sở hạ tầng chấp hành kế hoạch, nội dung, quy trình, biện pháp đảm bảo an toàn, bảo vệ lao động sinh thái.
2.4. Các hành vi bị cấm nghiêm trọng
- Che giấu, khai báo hoặc báo cáo sai sự thật về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; không thực hiện các yêu cầu, biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ sinh hoạt gây tổn hại hoặc có nguy cơ gây hại cho người, tài sản, môi trường trường; buộc người lao động phải làm việc hoặc không được rời khỏi nơi làm việc khi có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa chất béo sức khỏe, tính mạng của họ hoặc buộc người lao động tiếp tục làm việc khi nguy cơ đó chưa được giải quyết.
- Trốn đóng, chậm đóng tiền bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; sử dụng tiền đóng góp, ảnh hưởng tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; gian nan, giả mạo hồ sơ trong công việc thực hiện bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; không chi trả chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động; quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sai quy định pháp luật; truy cập, khai thác trái pháp luật cơ sở dữ liệu về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, bảo vệ lao động không được kiểm tra hoặc kết quả kiểm tra định nghĩa không đạt được yêu cầu hoặc không có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, hết hạn sử dụng, không bảo đảm chất lượng, gây ô nhiễm môi trường.
- Gian nan trong các hoạt động kiểm tra, huấn luyện an toàn, bảo vệ sinh lao động, quan sát môi trường lao động, giám định y khoa để xác định mức độ suy giảm khả năng lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cản trở, gây khó khăn hoặc làm tổn hại đến quyền lợi, ích hợp pháp, chính đáng về an toàn, bảo vệ sinh lao động của người lao động, người sử dụng lao động.
- Phân biệt đối xử về giới trong bảo đảm an toàn, bảo vệ sinh lao động; phân biệt đối xử lý do người lao động từ chối làm việc hoặc bỏ nơi làm việc khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa mạng sống hoặc sức khỏe của mình; phân biệt đối xử vì lý do đã thực hiện công việc, nhiệm vụ bảo đảm an toàn, bảo vệ sinh lao động tại cơ sở của người làm công tác an toàn, bảo vệ sinh lao động, an toàn, bảo vệ sinh viên, người làm công tác y tế.
- Sử dụng lao động hoặc công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, bảo vệ lao động khi chưa được huấn luyện về an toàn, bảo vệ lao động. 7. Trả tiền thay cho việc bồi dưỡng hiện vật
2.5. Bảng báo giá chi phí:
| STT | Loại công việc | Chi phí |
|
|
|
|
III. Bảo mật
Mọi thông tin, trao đổi liên lạc, các tài liệu và các thỏa thuận giữa các Bên sẽ được kết nối bảo mật tuyệt đối và chỉ được trao đổi với Bên thứ Ba khác khi có sự đồng ý của cả Hai Bên bằng văn bản.
Trên đây là nội dung dịch vụ xuất bản của HTC Việt Nam về những nội dung yêu cầu của Quý khách hàng. Kính mong quý khách xem xét và chấp nhận. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung sản xuất dịch vụ này, Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý Khách hàng.
Trân trọng!
Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Phường Yên Hòa, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0989.386.729
Email: hotmail@htcvn.vn
Website:https://htcvn.vn;https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn
Bài viết liên quan:
XIN GIẤY PHÉP VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
TƯ VẤN VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG


