Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

Tội cướp giật tài sản: Cách bảo vệ bản thân trước pháp luật

Tội cướp giật tài sản: Cách bảo vệ bản thân trước pháp luật

Tội cướp giật tài sản được quy định tại Điều 171 Bộ luật Hình sự 2015, tuy nhiên điều luật này cũng như các văn bản pháp luật chỉ nói về mức xử lý đối với tội cướp giật tài sản mà không mô tả cụ thể như thế nào là hành vi cướp giật tài sản. Dựa vào cấu thành tội danh thì tội cướp giật tài sản có thể được hiểu là hành vi công khai, nhanh chóng giật lấy tài sản của người khác và nhanh chóng tẩu thoát để tránh sự phản kháng của chủ tài sản hoặc người quản lý tài sản.

Tội cướp giật tài sản: Cách bảo vệ bản thân trước pháp luật

1. Đặc điểm và dấu hiệu của tội cướp giật tài sản

- Về khách thể: Đặc điểm nổi bật của tội cướp giật tài sản chính là ở tính chất công khai của hành vi, thông qua việc lợi dụng sơ hở của người khác để tiến hành cướp đi tài sản của người khác rồi tẩu thoát. Điều này diễn ra hết sức nhanh chóng và khiến cho nạn nhân bất ngờ, không kịp trở tay hay có sự đề phòng nào. Người phạm tội đã không hề che giấu hành vi của mình mà thực hiện một cách ngang nhiên, trắng trợn và người bị giật thậm chí có thể biết được đối tượng đã giật tài sản của mình.

Để có thể nhận biết tội cướp giật tài sản thì bên cạnh những đặc điểm về hành vi, khách thể xâm phạm đã được phân tích ở trên, có thể dựa vào những dấu hiệu còn lại về cấu thành của loại tội phạm này như sau:

- Về chủ thể: Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017 thì đối tượng phải chịu trách nhiệm hình sự đối với tội cướp giật tài sản là người từ đủ 16 tuổi trở lên. Hoặc người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi nếu phạm tội cướp giật tài sản với mức độ rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng.

- Về mặt chủ quan: Người phạm tội thực hiện hành vi với lỗi cố ý trực tiếp và mục đích của hành vi này là nhằm chiếm đoạt tài sản.

- Về mặt khách quan: Mối liên hệ giữa hành vi (như đã phân tích ở trên) và hậu quả của tội cướp giật tài sản trước hết chủ yếu là gây thiệt hại về tài sản. Bên cạnh đó, có thể gây những thiệt hại liên quan về sức khỏe, tính mạng hoặc những thiệt hại khác đối với nạn nhân. Nếu có những thiệt hại này thì nó sẽ là dấu hiệu tăng nặng cho tội cướp tài sản.

2. Khung hình phạt đối với tội cướp giật tài sản

Căn cứ theo quy định tại Điều 171 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017 thì tội cướp giật tài sản sẽ bao gồm các khung hình phạt sau:

Khung cơ bản: Người nào cướp giật tài sản của người khác, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

Khung 2: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:

+ Có tổ chức;

+ Có tính chất chuyên nghiệp;

+ Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

+ Dùng thủ đoạn nguy hiểm;

+ Hành hung để tẩu thoát;

+ Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30%;

+ Phạm tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu hoặc người không có khả năng tự vệ;

+ Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

+ Tái phạm nguy hiểm.

Khung 3: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

+ Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

+ Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;

+ Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.

Khung 4: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:

+ Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

+ Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên;

+ Làm chết người;

+ Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

Hình phạt bổ sung: Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

3. Cách bảo vệ bản thân trước pháp luật

Để bảo vệ bản thân trước pháp luật trong trường hợp bị cáo buộc tội cướp giật tài sản, bạn có thể tham khảo một số cách sau:

Thứ nhất, hiểu rõ luật pháp: Nắm vững các quy định liên quan đến tội cướp giật tài sản trong Bộ luật Hình sự. Điều này giúp bạn hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình.

Thứ hai, không thừa nhận tội lỗi: Nếu bạn bị bắt hoặc bị hỏi cung, hãy giữ im lặng và yêu cầu có luật sư đại diện. Tránh tự nhận tội nếu không có bằng chứng rõ ràng.

Thứ ba, tìm kiếm sự trợ giúp pháp lý: Luôn luôn có một luật sư để bảo vệ quyền lợi của bạn. Họ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược biện hộ phù hợp.

Thứ tư, thu thập chứng cứ: Nếu có thể, hãy thu thập mọi bằng chứng có lợi cho bạn, như video, hình ảnh, nhân chứng có thể chứng minh sự vô tội của bạn.

Thứ năm, giữ bình tĩnh: Trong quá trình làm việc với các cơ quan pháp luật, giữ bình tĩnh và hợp tác một cách hợp lý. Sự hợp tác có thể có lợi cho bạn trong quá trình điều tra.

Thứ sáu, tham gia các khóa học pháp lý: Nếu bạn có cơ hội, tham gia các khóa học về quyền lợi và nghĩa vụ của công dân có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về các quy định pháp luật.

Thứ bảy, chú ý đến môi trường sống: Tránh xa những tình huống có thể dẫn đến hiểu lầm hoặc sự cố không mong muốn liên quan đến tài sản của người khác.

Những biện pháp này không thể đảm bảo an toàn tuyệt đối, nhưng sẽ giúp bạn tự bảo vệ tốt hơn trong các tình huống pháp lý.

Cam kết chất lượng dịch vụ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hoạt động với phương châm tận tâm – hiệu quả – uy tín, cam kết đảm bảo chất lượng dịch vụ, cụ thể như sau:

- Đảm bảo thực hiện công việc theo đúng tiến độ đã thỏa thuận, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật, đúng với quy tắc đạo đức và ứng xử của luật sư Việt Nam.

- Đặt quyền lợi khách hàng lên hàng đầu, nỗ lực hết mình để mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất.

- Bảo mật thông tin mà khách hàng cung cấp, các thông tin liên quan đến khách hàng.

Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý Khách hàng.

Trân trọng!

(Người viết: Thanh Xuân; Ngày viết: 11/10/2024)

Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.

Điện thoại: 0989.386.729

Email: [email protected]

Website: https://htcvn.vn; https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn

________________________________________________________

Các bài viết liên quan:

Tư vấn về tội cướp giật tài sản theo quy định của pháp luật hiện hành

Quy định của pháp luật về tội cướp tài sản

Tư vấn về tội trộm cắp tài sản theo quy định của pháp luật



Gọi ngay

Zalo