TƯ VẤN VỀ THẾ CHẤP VAY VỐN NGÂN HÀNG BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
Ngày nay, để đáp ứng được nhu cầu của cuộc sống dù trong mục đích kinh doanh, tiêu dùng hay mục đích nào khác người dân luôn tìm đến ngân hàng để thực hiện thủ tục vay vốn. Để thực hiện được thủ tục này, họ phải có thể chấp tài sản để đảm bảo khoản vay. Trong đó, quyền sử dụng đất và quyền sử hữu nhà ở là một trong những tài sản có thể thế chấp tại ngân hàng để đảm bảo khoản vay.
I. Căn cứ pháp lý
- Bộ Luật dân sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)
- Luật đất đai 2013
II. Nội dung tư vấn
1. Điều kiện để được thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
* Quy định về quyền và nghĩa vụ của cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất
Căn cứ điều 179 luật đất đai 2013, cá nhân hay hộ gia đình sẽ có quyền đối với quyền sử dụng đất bao gồm:
+ Bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê; người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định;
+ Để thừa kế, tặng cho tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê; người nhận thừa kế, người được tặng cho tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định;
+ Cho thuê tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê theo quy định của pháp luật về dân sự;
+ Thế chấp bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;
+ Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê trong thời hạn thuê đất với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài để hợp tác sản xuất, kinh doanh; người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định…
Như vậy, cá nhân và hộ gia đình được nhà nước giao đất có quyền sử dụng đất dùng làm thể chấp bằng tài sản hữu hình của mình gắn liền với đất thuê tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam.
* Điều kiện đảm bảo thực hiện quyền thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
Căn cứ theo điều 188 Luật đất đai 2013 quy định điêu kiện thực hiền quyền thế chấp quyền sử dụng đất bao gồm như sau:
- Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
+ Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
+ Đất không có tranh chấp;
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
+ Trong thời hạn sử dụng đất.
- Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
- Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
2. Thế chấp tài sản là gì?
Theo quy định của điều 318 Bộ luật dân sự 2015, thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp);
Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.
Trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất mà tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu của bên thế chấp thì tài sản gắn liền với đất cũng thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác”.
3. Thủ tục thực hiện thế chấp quyển sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở.
Khi thực hiện hồ sơ vay thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, ngân hàng sẽ tiến hành những thủ tục sau với sự phối hợp cùng với khách hàng là bên thế chấp.
- Kiểm tra tính pháp lý: Điều 188 Luật Đất đai 2013 về “Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, vay thế chấp quyền sử dụng đất; Góp vốn bằng quyền sử dụng đất”, gồm:
+ Kiểm tra Giấy chứng nhận hoặc các giấy tờ hợp pháp khác quy định tại khoản 3 Điều 186 và khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013 để xác định tính xác thực của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, nghĩa vụ tài chính liên quan đến quyền sử dụng đất;
+ Kiểm tra lại chính quyền địa phương để xác định đất không có tranh chấp, quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
- Kiểm tra thực địa: Khảo sát, đo đạc và tiến hành định giá tài sản
- Nhận bản gốc giấy chứng nhận: Nhận bản gốc giấy chứng nhận hoặc các giấy tờ hợp pháp khác theo quy định của Luật Đất đai 2013;
- Soạn hợp đồng thế chấp: Lập và ký hợp đồng thế chấp giữa ngân hàng và bên thế chấp (người có quyền sử dụng đất),
- Công chứng hợp đồng thế chấp: Thực hiện công chứng hợp đồng thế chấp tại tổ chức hành nghề công chứng;
- Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất: Tiến hành việc đăng ký thế chấp tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở tài nguyên môi trường và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng tài nguyên môi trường và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Như vậy, không phải cứ có sổ đỏ là có thể thực hiện vay thế chấp tại ngân hàng được mà phải đáp ứng đủ các điều kiện như luật đất đai 2013 quy định. Những trường hợp không đủ điều kiện để vay thế chấp thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền được quyền từ chối đăng ký thế chấp.
Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về thế chấp vay vốn ngân hàng bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở. Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hân hạnh đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất.
(Đinh Hằng)
Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]
Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn
Xem thêm các bài viết liên quan:
Đăng ký quyền sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật đất đai mới nhất.
Tư vấn giải quyết tranh chấp khi hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có công chứng