TƯ VẤN THỦ TỤC LÀM SỔ ĐỎ CHO ĐẤT THỪA KẾ
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
THƯ TƯ VẤN DỊCH VỤ PHÁP LÝ
Số: ........../TTV-HTC Việt Nam
V/v: Thủ tục làm sổ đỏ cho đất thừa kế
Kính gửi:
Công ty
Địa chỉ:
Số điện thoại liên lạc: .
Kính thưa quý khách hàng!
Lời đầu tiên, Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam xin gửi đến Quý khách hàng lời trân trọng nhất. Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm đến giải pháp dịch vụ tư vấn của chúng tôi.
I. YÊU CẦU CỦA QUÝ KHÁCH HÀNG.
Khách hàng mong muốn được tư vấn về các vấn đề liên quan đến thủ tục làm sổ đỏ cho đất thừa kế.
Qua thông tin trao đổi với Quý khách hàng, chúng tôi hiểu rằng: Quý khách hàng mong muốn Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam (Đoàn Luật sư Thành phố Hà Nội) cung cấp dịch vụ tư vấn về thủ tục làm sổ đỏ cho đất thừa kế.
II. NỘI DUNG TƯ VẤN PHÁP LÝ CỦA HTC VIỆT NAM:
1. Cơ sở pháp lý:
Để cung cấp nội dung tư vấn cho Quý công ty, Công ty Luật chúng tôi đã có các quy định sau:
- Luật Đất đai 2013 số 45/2013/QH13;
- Nghị định 43/2014/ND-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường quy định về hồ sơ địa chính.
2. HTC Việt Nam xin tư vấn cho quý khách hàng về thủ tục làm cửa sổ đỏ cho đất thừa kế :
2.1. Điều kiện được cấp Sổ đỏ :
Căn cứ Điều 100, 101 Luật Đất đai 2013, điều kiện cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) gồm 02 trường hợp như sau:
Trường hợp 1: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Có giấy tờ về quyền sử dụng đất là trường hợp hộ gia đình, cá nhân có một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/ND-CP.
Trường hợp 2: Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất là trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thừa kế mà không có một trong những tờ giấy về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/ND-CP.
2.2 Hồ sơ, thủ tục cấp Sổ đỏ cho đất thừa kế :
* Hồ sơ đề nghị cấp bằng chứng nhận
Phần 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:
- Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK.
- Chứng minh từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
- Trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất thì phải là một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/ND-CP (giấy dư thừa kế).
Lưu ý: Trường hợp sử dụng đất do nhận thừa kế trước ngày 01/7/2014 khi hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu người thừa kế văn bản chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật như di chúc, văn bản khai nhận di sản,… (theo tài khoản 54 Điều 2 Nghị định 01/2017/ND-CP).
* Trình tự, thủ tục đề nghị cấp bằng chứng nhận
Bước 1. Soạn hồ sơ
Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu
Cách 2: Trong trường hợp không sơn hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn thì hộ gia đình, cá nhân có thể phụ hồ sơ tại:
- If địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì hộ gia đình, cá nhân hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất cấp đai hoặc trợ cấp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Đối với một bộ phận địa phương đã được tổ chức một cửa để tiếp tục nhận và trả kết quả thủ công liên tục hành chính thì phụ thuộc vào bộ phận một cửa cấp huyện.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Quyết định yêu cầu
Trong bước này người dân chỉ cần lưu ý vấn đề sau:
- Khi nhận được thông báo của chi thuế địa phương thì hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo như: Lệ phí cấp giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước hồ sơ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).
- Khi hoàn thành tiền xong sẽ giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận công việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính chính và xuất trình khi nhận được chứng chỉ.
Bước 4. Trả kết quả
* Thời gian giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền cao, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Thời gian trên không tính các khoảng thời gian ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp theo nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; giám định thời gian.
III. Bảo mật t
Mọi thông tin, trao đổi liên lạc, các tài liệu và các thỏa thuận giữa các Bên sẽ được kết nối bảo mật tuyệt đối và chỉ được trao đổi với Bên thứ Ba khác khi có sự đồng ý của cả Hai Bên bằng văn bản.
Trên đây là nội dung dịch vụ xuất bản của HTC Việt Nam về những nội dung yêu cầu của Quý khách hàng. Kính mong quý khách xem xét và chấp nhận. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung sản xuất dịch vụ này, Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý Khách hàng.
Trân trọng!
Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Phường Yên Hòa, Thành phố Hà Nội.
ĐT: 0989.386.729; Email: htcvn.law@gmail.com
Trang web: https://htc-law.com ; https://luatsuchoban.vn
Bài viết liên quan:
Thủ tục chuyển sang đất thổ cư


