TƯ VẤN THỦ TỤC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI XIN PHÉP
TƯ VẤN THỦ TỤC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI XIN PHÉP
Trong quá trình quản lý đất đai, Nhà nước đã chia đất đai thành các nhóm đất và các loại đất để thuận lợi cho việc quản lý sử dụng đất. Mỗi loại đất sẽ phải được sử dụng theo đúng mục đích của nó. Tuy nhiên, muốn chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng theo mục đích khác thì phải làm thế nào? Hay có phải tất cả các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đai đều phải thực hiện việc đăng ký hay không? Bài viết “Tư vấn thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp không phải đăng ký” của Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam xin giải đáp về vấn đề đề này.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư 33/2017/TT-BTNMTcủa Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
II. NỘI DUNG TƯ VẤN
1. Thế nào là chuyển mục đích sử dụng đất
Mục đích sử dụng đất được đặt ra nhằm phân loại và quàn lý đất đai một cách hiệu quả. Do đó yêu cầu người sử dụng đất phải thực hiện đúng mục đích đất được giao ghi trong quyết định giao đất, cho thuê đất.
Chuyển mục đích sử dụng đất là việc cơ quan NN xem xét và cho phép Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất chuyển từ mục đích sử dụng này sang mục đích sử dụng khác theo nhu cầu của người sử dụng đất và theo quy định của Luật Đất đai.
2. Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện
3. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất không phải xin phép
* Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép nhưng phải đăng ký biến động:
- Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
-Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
-Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
- Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
- Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
* Thủ tục đăng kí chuyển mục đích sử dụng đất
Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm có:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
+Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).
Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Bước 3: Nhận kết quả chuyển mục đích sử dụng đất
Người sử dụng đất sẽ nhận kết quả trong vòng thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết, trừ trường hợp phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính với đất.
* Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
- UBND cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
- UBND cấp huyện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
Trên đây là những ý kiến của chúng tôi. Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hân hạnh đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất.
(Trần Hà)
Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]
Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn
---------------------------------------------
Xem thêm bài viết có liên quan:
Thủ tục khi chuyển mục đích sử dụng đất;
Tư vấn về chuyển mục đích sử dụng đất;
Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp tối đa bao nhiêu?