TƯ VẤN THỦ TỤC CẤP SỔ ĐỎ LẦN ĐẦU TẠI HUYỆN THANH TRÌ
Vấn đề đất đai xưa nay luôn được mọi người dân quan tâm, bởi “tấc đất tấc vàng”. Vì vậy mà nhiều người khi sử dụng đất ổn định lâu dài nhưng chưa có sổ đỏ chắc chắn vô cùng lo lắng. Vậy thì không ít người quan tâm tới vấn đề làm thế nào để được cấp sổ đỏ hay hồ sơ thủ tục cấp sổ đỏ ra sao? Công ty luật HTC Việt Nam sẽ đồng hành cùng bạn, hướng dẫn, tư vấn cho bạn giải quyết vấn đề này trong bài viết dưới đây:
I/ Cơ sở pháp lý
1. Luật Đất đai 2013;
2. Nghị định 43/2014/ND-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
3. Nghị định 01/2017/ND-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
4. Nghị định 20/2019/ND-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/ND-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước;
5. Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 Quy định về hồ sơ địa chính;
6. Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/ND-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số đề nghị định định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều chỉnh của các thông tin hướng dẫn thi hành luật đất đai.
7. Thông tư 85/2019/ND-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 Quy định thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
II/ Nội dung tư vấn
1. Sổ đỏ là gì?
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là bằng chứng pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Vì vậy, chúng tôi vẫn thường nghe mọi người gọi là “sổ đỏ”, “sổ hồng”, thực chất là từ dân dân thường gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất căn cứ vào màu sắc của Giấy chứng nhận.
2. Điều kiện đỏ cấp
2.1. Đối với đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Trường hợp 1: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất đứng tên mình
Cần có một trong các loại giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
- Giấy nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở Gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đã được sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
- Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở liền kề với đất ở; giấy tờ mua nhà thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất làm cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
- Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của phủ Chính.
Trường hợp 2: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất đứng tên khác
- Có một trong các loại giấy tờ trên nhưng trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan;
- Chưa thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật trước ngày 07/01/2014;
- Đất đó không có tranh chấp.
Trường hợp 3: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất theo:
- Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân;
- Quyết định hành động của cơ quan hành động án;
- Văn bản công nhận kết quả hòa giải thành;
- Quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành
Lưu ý : nếu chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
Trường hợp 4: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày 01/07/2014 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ở nhà và tài sản khác gắn liền với đất; Nếu chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
2.2. Đối với đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Là đất mà hộ gia đình, cá nhân sử dụng trước ngày 07/01/2014 mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo mục 2.1 trên.
Trường hợp 1: Không phải trả tiền sử dụng đất , cần có:
- Hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có chấp chấp.
Trường hợp 2: Có thể phải tính tiền sử dụng đất
- Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 07/01/2004;
- Đất đang sử dụng không vi phạm pháp luật đất đai;
- Được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không được chấp nhận, phù hợp với chiến lược sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, chiến lược xây dựng nông thôn đã được cơ quan nhà nước có quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy định
3. Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu
3.1. Hồ sơ cần chuẩn bị
- Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mẫu số 04/ĐK;
- Chứng minh từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Các tờ giấy liên quan khác tùy chọn từng loại trường hợp nhất (đã nêu ở mục 2)…
3.2. Trình tự thực hiện
Bước 1 : Hộ gia đình, cá nhân hồ sơ tại một trong cơ quan sau:
- Tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất;
- Tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
- Tại Bộ phận một cửa cấp huyện đối với một cửa địa phương được tổ chức chức năng để tiếp tục nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
Bước 2 : Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Tiếp nhận
- Hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc); Hồ sơ đủ, Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ nhận;
- Viết và đưa ra hồ sơ cho người trả lời.
Process request
- Văn phòng đăng đất đai sẽ thông báo các khoản tiền phải trả cho hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu cấp Sổ;
- Hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo quy định như: Lệ phí cấp giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có). Khi hoàn thành xong tiền sẽ được hóa đơn, chứng từ để xác nhận công việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 3 : Trả kết quả
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Sổ đỏ cho người được cấp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc gửi Sổ đỏ cho UBND xã để trao hộ gia đình, cá nhân hồ sơ tại cấp xã.
3.3. Thời gian giải quyết
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hợp lệ hồ sơ; không quá 40 ngày với các xã miền cao, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
4. Chi phí làm sổ đỏ
Người có yêu cầu phải nộp một số tài khoản bao gồm: Lệ phí trước đây, giấy chứng nhận cấp phí, tiền sử dụng đất (nếu có), hồ sơ xác minh phí.
- Tiền sử dụng đất: Không phải tất cả các trường hợp hợp khi được cấp bằng chứng nhận đều phải tặng tiền sử dụng đất.
- Lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước địa = (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0,5%
+ Giá tính phí trước liên đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND tp Hà Nội cấm hành động tại thời điểm kê khai giá trị trước liên.
+ Diện tích đất chịu lệ phí trước địa chỉ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: do HDND thành phố Hà Nội quyết định, thiết bị từng tỉnh, thành phố có thể khác nhau.
- Profile profile đã được xác minh:
Giấy chứng nhận cấp giấy xác định hồ sơ là tài khoản phí do HDND thành phố Hà Nội quy định nên có một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ không phải miễn phí khi được cấp giấy chứng nhận lần đầu.
Ngoài ra, người dân có thể phải nộp thêm tiền đo đạc.
Trên đây là những ý kiến của chúng tôi về tư vấn cho các bên có nhu cầu cấp Sổ đỏ lần đầu. Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam vui mừng đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn tốt nhất.
(Duy Đạt)
Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Phường Yên Hòa, Thành phố Hà Nội.
ĐT: 0989.386.729; Email: htcvn.law@gmail.com
Trang web: https://htc-law.com ; https://luatsuchoban.vn
Xem thêm các bài viết liên quan:
Tư vấn về quy trình cấp sổ nhanh chóng
Tư vấn giải quyết tranh chấp chấp nhận khi đất không có sổ đỏ
Giải thích tranh chấp đất không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong chia thừa kế


