Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

324

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

​TƯ VẤN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ HỢP TÁC KINH DOANH, GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

TƯ VẤN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ HỢP TÁC KINH DOANH, GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Hãy góp vốn vào công ty bằng quyền sử dụng đất thì việc đòi lại là rất phức tạp vì đất đã là tài sản của công ty. Trình tự, thủ tục thực hiện góp vốn cũng như rút lại phần góp vốn như thế nào? Có thể lấy lại quyền sử dụng đất này hay không?

Hãy cùng Công ty Luật HTC Việt Nam tìm hiểu qua bài viết dưới đây:

I. Căn cứ pháp lý:

- Bộ luật Dân sự 2015;

- Luật đất đai 2013;

- Luật Doanh nghiệp 2014;

- Thông số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về hồ sơ địa chính

- Thông số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017.

- Nghị định 43/2014 ngày 15 tháng 05 năm 2014 Nghị quyết quyết định chi tiết hành động một số điều của Luật đất đai.

II. Nội dung tư vấn:

1. Quy định các công việc góp vốn vào công ty

Khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định về góp vốn là công việc góp tài sản để tạo điều kiện vốn cho công ty. Tặng vốn bao gồm góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm điều kiện vốn của doanh nghiệp đã được thành lập.

Mục 1 Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về tài sản góp vốn vào công ty có thể là đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất…

Đối với tài sản vốn phải đăng ký quyền sở hữu thì việc góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản cho công ty. Như vậy tranh luận góp vốn là quyền sử dụng đất phải làm thủ phu chuyển quyền sử dụng đất cho công ty (Điều 36 Luật Doanh nghiệp 2014)

Điều kiện tranh chấp quyền sử dụng đất để được góp vốn định định tại Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013:

+ Có giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều186 và trường hợp nhận quy định thiết kế tại khoản 1 Điều 168 của Luật này,

+ Đất không có tranh chấp

+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;

+ Trong thời hạn sử dụng đất.

2. Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào công ty

Bước 1: Định giá tài sản vốn là quyền sử dụng đất (Điều 37 Luật doanh nghiệp 2014).

Bước 2: Chuyển quyền sở hữu tài sản vốn là quyền sử dụng đất cho công ty

1. Lập hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất

2. Chứng chỉ, chứng thực đồng ý bằng quyền sử dụng đất. Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất bắt buộc phải công bằng chứng minh tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013

Bước 3: Đăng ký biến

1. Hồ sơ đăng ký biến động ( khoản 2 Điều 9 Thông số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về hồ sơ địa chính và tài khoản 2 Điều 7 Thông số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017)

2. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Theo Mẫu số 09/ĐK)

3. Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

4. Bản gốc được cấp bằng chứng nhận

Plugin tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất

Trình tự thực hiện quy định tại Điều 79 Nghị định 43/2017/ ND – CP.

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm trả giấy chứng nhận quyền sử dụng đát cho người chủ đất là công ty nhận vốn góp bằng quyền sử dụng đất.

Thời hạn giải quyết là 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

3. Chấm dứt công việc vốn bằng quyền giá trị sử dụng đất

Căn cứ theo khoản 3 Điều 80 Nghị định 43/2014 ngày 15 tháng 05 năm 2014 Nghị quyết quyết định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai như sau:

Việc thủ công bằng quyền giá trị sử dụng đất chấm dứt trong những trường hợp sau:

- Hết thời hạn vốn bằng quyền giá trị sử dụng đất;

- Đề xuất một bên hoặc các bên; trường hợp liên doanh với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;

- Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về đất đai;

- Được tuyên bố phá sản;

- Giải thể doanh nghiệp;

- Cá nhân giao kết hợp đồng vốn chết, pháp nhân hoặc các thể chủ khác chấm dứt mà hợp đồng vốn phải làm cá nhân, pháp nhân hoặc các chủ thể khác thực hiện.

4. Thẩm quyền giải quyết.

Khi các bên phát sinh tranh chấp, không thống nhất về nội dung chấm dứt vốn và lấy lại đất, cơ cứ theo khoản 1 Điều 30, điểm b khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật pháp tụng dân sự 2015 thì tranh chấp thẩm quyền giải quyết của Tòa án dân cấp huyện nơi đơn cư cư.

5. Hồ sơ khởi sự:

Hồ sơ đòi đất đã góp vốn vào công ty bao gồm:

-Đơn vết sự kiện;

- Giấy tờ nhân dân (CMND,CCCD);

- Hợp đồng vốn bằng quyền sử dụng đất đã thanh lý, hoặc hợp đồng vốn có xác nhận đã được thanh lý hợp lý;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Các tài liệu, chứng cứ đính kèm khác.

(Phương)

Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Phường Yên Hòa, Thành phố Hà Nội.

Điện thoại: 0989.386.729

Email: hotmail@htcvn.vn

Website:https://htcvn.vn;https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn


Tham khảo bài viết

Tư vấn các vấn đề về góp vốn vào doanh nghiệp ;

Hợp đồng góp vốn bằng quyền giá trị sử dụng đất;

Giải quyết tranh chấp đất đai.



Gọi ngay

Zalo