Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

Quy định mới nhất về lệ phí trước bạ và phí công chứng khi làm sổ đỏ theo Luật đất đai 2024.

Quy định mới nhất về lệ phí trước bạ và phí công chứng khi làm sổ đỏ theo Luật đất đai 2024.

Sổ đỏ là một trong những loại giấy tờ quan trọng nhất đối với người dân sở hữu nhà đất. Nó không chỉ là bằng chứng pháp lý mà còn là tài sản có giá trị. Tuy nhiên, việc làm sổ đỏ liên quan đến nhiều thủ tục hành chính và khoản phí phải nộp. Với những thay đổi liên tục của pháp luật, nhiều người băn khoăn không biết quy định mới nhất về lệ phí làm sổ đỏ là gì. Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên và cung cấp những thông tin hữu ích để bạn có thể hoàn thành thủ tục làm sổ đỏ một cách nhanh chóng và thuận lợi nhất.

Quy định mới nhất về lệ phí trước bạ và phí công chứng khi làm sổ đỏ theo Luật đất đai 2024.

1. Thủ tục làm sổ đỏ như thế nào?

- Căn cứ điều 36 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu đối với cá nhân, công cộng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất thì sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính, ngoại trừ việc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê hằng năm, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện thực hiện

Lập tờ tờ trình gửi theo mẫu trình lên Ủy ban nhân dân cấp huyện ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp thuê đất thì trình lên Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định cho thuê đất, ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, thực hiện ký hợp đồng thuê đất.

Chuyển giấy chứng nhận có xác nhận của Ủy ban nhân dân huyện cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

2. Những chi phí cần trả là gì?

- Căn cứ Điều 135 Luật Đất đai 2024 quy định nghĩa vụ tài chính đối với đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm chi phí: Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ; nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế xác định.

+ Tiền thuê đất: là chi phí người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để cho thuê đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.

+ Tiền sử dụng đất: chi phí sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

+ Lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ

=

(Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích)

x

0.5%

Giá 1 mét vuông đất được quy định do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai phí trước bạ. Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.

- Phí thẩm hồ sơ: là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

- Phí cấp sổ đỏ: căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

- Thuế thu nhập cá nhân: thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là 2% thuế suất tính trên giá trị chuyển nhượng mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng chuyển nhượng.

Cam kết chất lượng dịch vụ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hoạt động với phương châm tận tâm – hiệu quả – uy tín, cam kết đảm bảo chất lượng dịch vụ, cụ thể như sau:

- Đảm bảo thực hiện công việc theo đúng tiến độ đã thỏa thuận, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật, đúng với quy tắc đạo đức và ứng xử của luật sư Việt Nam.

- Đặt quyền lợi khách hàng lên hàng đầu, nỗ lực hết mình để mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất.

- Bảo mật thông tin mà khách hàng cung cấp, các thông tin liên quan đến khách hàng.

Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý Khách hàng.

Trân trọng!

(Người viết: Nguyễn Quỳnh Trang; Ngày viết:08/08/2024)

Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.

Điện thoại: 0989.386.729

Email: [email protected]

Website: https://htcvn.vn; https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn

________________________________________________________

Bài viết liên quan:

- Các trường hợp cấm chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất

- Giấy tờ mua, bán nhà đất thuộc chế độ cũ có giá trị pháp lý không?

- Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa







Gọi ngay

Zalo