MỨC THUẾ TRƯỚC BẠ PHẢI ĐÓNG KHI SANG TÊN SỔ ĐỎ LÀ BAO NHIÊU?
Thời gian gần đây chuyển nhượng quyền sử dụng đất, sang tên sổ đỏ diễn ra rất nhiều và đi kèm với đó là nghĩa vụ phải nộp thuế lệ phí trước bạ khi sang tên sổ đỏ, nhưng rất nhiều người không biết mức nộp thuế trước bà mà mình phải nộp là bao nhiêu, mình có thuộc trường hợp được miễn thuế trước bạ hay không. Sau đây Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam sẽ giúp các bạn giải đáp thắc mắc qua bài viết dưới đây.
I. Căn cứ pháp lí
- Nghị định 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ.
II. Nội dung tư vấn
- Thuế trước bạ là cách thường gọi dùng để chỉ lệ phí trước bạ.
- Sang tên Sổ đỏ, Sổ hồng là cách người dân thường gọi dùng để chỉ việc chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất, nhà ở (gọi tắt là nhà đất).
1. Cách tính lệ phí trước bạ
Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi sang tên Giấy chứng nhận được xác định theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0.5% x Giá tính lệ phí trước bạ
Trong đó, giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất được quy định như sau:
Trường hợp 1: Giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.
Được tính cụ thể theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0.5% x Giá chuyển nhượng (tổng số tiền phải trả ghi trong hợp đồng)
Trường hợp 2: Giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà bằng hoặc thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành
* Cách tính lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất
Lệ phí trước bạ = 0.5% x Diện tích x Giá 01m2 tại bảng giá đất
* Cách tính lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu nhà ở
Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Diện tích x Giá 01m2 x Tỷ lệ % chất lượng còn lại)
Trong đó:
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ (giá 01m2 do UBND cấp tỉnh quy định nên để tính chính xác phải xem trong quyết định của UBND từng tỉnh thành).
- Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại do UBND cấp tỉnh ban hành (khấu trừ theo thời gian).
2. Trường hợp được miễn thuế trước bạ
Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ, trong đó khoản 10 Điều 9 Nghị định này nêu rõ trường hợp nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa một số người được miễn lệ phí trước bạ, cụ thể:
“Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
Như vậy, khi nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho nhà, đất giữa những người thuộc mối quan hệ trên sẽ được miễn lệ phí trước bạ.
Mặc dù được miễn lệ phí trước bạ nhưng vẫn phải kê khia để nhà nước quản lý.
3. Hồ sơ khai, nộp lệ phí trước bạ
* Hồ sơ khai lệ phí trước bạ
- Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính.
- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Bản sao hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, giấy tờ hợp pháp về thừa kế.
* Nơi nộp hồ sơ
Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai (nộp cùng với hồ sơ đăng ký sang tên Giấy chứng nhận).
* Thời gian nộp lệ phí:
Người nộp lệ phí trước bạ nộp tiền vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo.
Trên đây là ý kiến của Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam về vấn đề mức thuế trước bạ phải nộp khi sang tên Sổ đỏ nhằm giúp người dân hiểu rõ quy định của pháp luật hiện hành để giải quyết kịp thời, nhanh chóng và đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn tốt nhất.
(Phùng Tú Anh)
Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]
Website: https://htc-law.com ; https://luatsuchoban.vn
Bài viết liên quan: