Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

KHI SANG TÊN SỔ ĐỎ CẦN NỘP NHỮNG LOẠI PHÍ NÀO

Sang tên Sổ đỏ là một thủ tục quan trọng trong việc hoàn thành chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở gắn liền với đất và tài sản khác gắn liền với đất giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng. Do đó các quy định pháp luật khi sang tên sổ đỏ cũng có quy định riêng như: chi phí sang tên, thủ tục sang tên… vấn đề mọi người băn khoăn là sang tên sổ đỏ cần nộp những loại phí nào? Vì vậy Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam sẽ đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết các vấn đề pháp lý qua bài viết sau.

I. Cơ sở pháp lý

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

- Nghị định 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ sửa đổi Nghị định 140/2016 về lệ phí trước bạ;

- Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân;

- Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13 và nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định vè thuế.

- Thông tư 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.

II. Nội dung tư vấn

1. Những trường hợp phải sang tên sổ đỏ

- Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, cụ thể tại điểm a, khoản 4, Điều 95 thì các trường hợp phải sang tên sổ đỏ bao gồm:

- Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà gắn liền với đất và tài sản khác gắn liền với đất (thông thường được người dân gọi là mua – bán đất);

- Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất với mục đích sử dụng là đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn đối với người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân;

- Trường hợp người sử dụng đất được thừa kế quyền sử dụng dụng đất (theo di chúc hoặc theo pháp luật);

- Trường hợp người sử dụng đất được tặng cho quyền sử dụng đất

- Trường hợp người sử dụng đất góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

2. Điều kiện để đáp ứng để được sang tên sổ đỏ

Theo quy định tại khoản 3, Điều 188 Luật Đất đai năm 2013, để được sang tên sổ đỏ, người có nhu cầu sang tên sổ đỏ cần thỏa mãn những điều kiện sau khi thực hiện các quyền về chuyển đổi, chuyển nhượng, tăng cho, thừa kế, góp vốn:

- Có Giấy chứng chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở gắn liền với đất và tài sản khác gắn liền với đất. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 168 và khoản 3, Điều 186 Luật Đất đai năm 2013;

- Đất sử dụng ổn định và không có tranh chấp;

- Đất của người thực hiện các quyền trên không bị kê biên để đảm bảo nghĩa vụ thi hành án theo quy định;

- Thời hạn sử dụng đất của chủ thể thực hiện quyền vẫn còn.

3. Các loại chi phí sang tên sổ đỏ và lệ phí sang tên sổ đỏ

Thứ nhất: Lệ phí công chứng hợp đồng

Khi ký kết hợp đồng về chuyển nhượng (mua – bán) hoặc tặng cho quyền sử dụng đất, nhà ở gắn liền với đất và tài sản khác gắn liền với đất thì chủ thể thực hiện quyền này cần phải nộp một khoản lệ phí công chứng hợp đồng, mức thu lệ phí được quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư 257/2016/TT – BTC như sau:

- Trường hợp giá trị tài sản hoặc giá trị của hợp đồng hoặc giao dịch dân sự nhỏ hơn 50 triệu đồng thì mức thu lệ phí công chứng là 50 nghìn đồng

- Trường hợp giá trị tài sản hoặc giá trị của hợp đồng hoặc giao dịch dân sự từ 50 đến 100 triệu đồng thì mức thu lệ phí công chứng là 100 nghìn đồng

- Trường hợp giá trị tài sản hoặc giá trị của hợp đồng hoặc giao dịch dân sự từ 100 đến dưới 1 tỷ đồng thì mức thu lệ phí công chứng là 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị của hợp đồng hoặc giao dịch dân sự;

- Và một số trường hợp khác.

Lưu ý: trong trường hợp giá trị đất tại thời điểm công chứng mà các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước ban hành thì mức thu lệ phí công chứng sẽ được tính theo công thức:

Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

Thứ hai: Lệ phí sang tên sổ đỏ thu nhập cá nhân

Sau khi hoàn thành thủ tục công chứng hợp đồng hoặc giao dịch dân sự liên quan đến chuyển nhượng (mua – bán), phí sang tên sổ đỏ cho tặng quyền sử dụng đất thì lệ phí tiếp theo mà chủ thể thực hiện quyền phải nộp là lệ phí thu nhập cá nhân. Trong đó, có lợi phí thu nhập cá nhân về chuyển nhượng và lệ phí thu nhập cá nhân về tặng cho quyền sử dụng đất:

Trường hợp lệ phí thu nhập cá nhân về chuyền nhượng: theo quy định tại Điều 17, Thông tư 92/2015/TT-BTC thì mức lệ phí phải nộp là 2% giá trị của hợp đồng chuyển nhượng ấy.

Thứ ba: Lệ phí trước bạ

Sau khi hoàn tất các thủ tục liên quan đến công chứng hợp đồng chuyển nhương (mua – bán) quyền sử dụng đất và tặng cho quyền sử dụng đất; nộp khoản lệ phí thu nhập cá nhân thì chủ thể nhận quyền sử dụng mảnh đất (thông thường) sẽ phải nộp một khoản phí để được đứng tên trên Giấy chứng nhận mảnh đất đó

Cần lưu ý rằng khi giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất cao hơn giá nhà, đất do Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng thì theo quy định tại Khoản 1, Điều 1, Nghị định 20/2019/NĐ-CP;

Khi giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất bằng hoặc thấp hơn giá nhà, đất do Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng và trường hợp tặng cho thì theo quy định tại Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP.

Thứ tư: Một số loại thuế khác theo quy định

Ngoài những loại thuế trên phải nộp, khi thực hiện các quyền liên quan đến chuyển nhượng (mua – bán) quyền sử dụng đất và tặng cho quyền sử dụng đất thì chủ thể thực hiện quyền cần phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất theo thông tư 85/2019/TT-BTC.

Trên đây là một số ý kiến của chúng tôi về các loại phí cần phải nộp khi sang tên sổ đỏ. Công ty Luật TNHH HTC Viêt Nam luôn đồng hành cùng quý khách hàng trong việc giải quyết vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất.

(Đỗ Hiệp)

Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 1, Tòa CT1 – SUDICO khu đô thị Mỹ Đình – Mễ Trì, đường Vũ Quỳnh, P. Mỹ Đình 1, Q. Nam Từ liêm, Hà Nội.

ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]



Gọi ngay

Zalo