GIẤY TỜ MUA BÁN NHÀ ĐẤT THUỘC CHẾ ĐỘ CŨ CÓ GIÁ TRỊ PHÁP LÝ KHÔNG?
GIẤY TỜ MUA BÁN NHÀ ĐẤT THUỘC CHẾ ĐỘ CŨ CÓ GIÁ TRỊ PHÁP LÝ KHÔNG?
Tình huống của khách hàng: Gia đình tôi có mua một mảnh đất rộng 150m2, có viết văn bản mua bán và có chứng nhận của chính quyền Pháp từ năm 1940, được vào sổ Nhà đất của chính quyền Đông Dương. Tôi xin hỏi giấy tờ trên có giá trị pháp lý không? Tôi có thể chuyển nhượng mảnh đất trên cho người khác không?
Công ty Luật HTC Việt Nam cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến công ty, chúng tôi xin trình bày các loại giấy tờ nhà đất có giá trị pháp lý dưới bài viết này.
I. Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai 2013;
- Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật đất đai;
- Điều 15 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT;
II. Các giấy tờ nhà đất có giá trị pháp lý
Theo quy định của pháp luật đất đai, những loại giấy tờ về nhà đất có giá trị pháp lý để chứng minh quyền sử dụng đất bao gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam DCCH, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước CHXHCN Việt Nam;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước 15/10/1993;
- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước 15/10/1993;
- Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất, theo Điều 15 Thông tư 02/2015/TT- BTNMT bao gồm:
+ Bằng khoán điền thổ. + Văn tự đoạn mãi bất động sản (gồm nhà ở và đất ở) có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ. + Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ. + Bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được cơ quan thuộc chế độ cũ chứng nhận. + Giấy phép cho xây cất nhà ở hoặc giấy phép hợp thức hóa kiến trúc của cơ quan thuộc chế độ cũ cấp. + Bản án của cơ quan Tòa án của chế độ cũ đã có hiệu lực thi hành. + Các loại giấy tờ khác chứng minh việc tạo lập nhà ở, đất ở nay được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ở công nhận. |
- Các loại giấy tờ khác được xác lập trước 15/10/1993 theo quy định của Chính phủ theo Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP bao gồm:
1. Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980. 2. Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, bao gồm: a) Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp; b) Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập; c) Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. 3. Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 4. Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có). 5. Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép. 6. Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận. 7. Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật. 8. Bản sao giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và các giấy tờ quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó. |
Những giấy tờ nêu trên là giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu của cá nhân, tổ chức đối với tài sản đó khi có phát sinh tranh chấp hoặc chứng minh quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất. Gia đình bạn hiện có văn bản mua bán và có chứng nhận của chính quyền địa phương cũ, đây là “văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ” một trong các giấy tờ có gí trị pháp lý chứng minh gia đình bạn có quyền sở hữu hợp pháp đối với mảnh đất trên. Bạn có thể thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc chuyển giao chocá nhân khác.
Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về tình huống của bạn. Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hân hạnh đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất.
(Thu Giang)
Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]
Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn
---------------------------------------------
Xem thêm bài viết có liên quan:
- Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Tư vấn trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Tư vấn trình tự, thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất
- Tư vấn trình tự thủ tục thay đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất