Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

Gia hạn đất nông nghiệp hết bao nhiêu tiền?

Gia hạn đất nông nghiệp hết bao nhiêu tiền?

Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,.. Là tư liệu sản xuất chủ yếu vừa là tài liệu lao động vừa là đối tượng lao động, đặc biệt không thể thay thế của ngành nông - lâm nghiệp. Trong phạm vi bài viết này, Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam cung cấp những thông tin cơ bản về vấn đề này.

Gia hạn đất nông nghiệp hết bao nhiêu tiền?

1. Đất nông nghiệp hết hạn có được tự động gia hạn không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 126 Luật Đất đai 2013 quy định về đất sử dụng có thời hạn

Theo quy định nêu trên, nếu gia đình bạn đang sử dụng diện tích đất này để trồng, lúa, bưởi... mà hết hạn thì được hiểu là gia đình bạn đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Cho nên, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì gia đình bạn không cần phải làm thủ tục gia hạn.

2. Thực hiện gia hạn thời hạn sử dụng đất nông nghiệp như thế nào?

Như đã trình bày tại Mục 1 nêu trên, nếu gia đình bạn đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì nếu có nhu cầu sử dụng thì sẽ được tiếp tục sử dụng theo thời hạn là 50 năm. Tuy nhiên, nếu có nhu cầu gia đình bạn vẫn có thể làm thủ tục gia hạn theo khoản 3, Điều 74 Nghị định 43/2014/N Đ-CP như sau:

- Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 10, Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021 /TT-BTNMT) bao gồm:

+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.

+ Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp.

Lưu ý: Đối với trường hợp thửa đất được tách ra từ Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất để cấp riêng một Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại điểm 5 của mục I, các mục II và IV của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.

- Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất đến UBND cấp xã.

- Bước 3: Kiểm tra hồ sơ.

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

- Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận lại thời hạn tiếp tục sử dụng đất.

Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 126 và khoản 3 Điều 210 Luật Đất đai 2013 vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Chi phí khi làm thủ tục gia hạn thời gian sử dụng đất nông nghiệp

Thủ tục gia hạn sử dụng đất sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Theo đó, các khoản chi phí phải nộp khi tiến hành gia hạn thời gian sử dụng đất nông nghiệp như sau:

- Tiền thuế đất : Là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho thời gian thuê đất được gia hạn theo quy định pháp luật (hình thức trả tiền thuê đất có thể là thuê đất trả tiền hàng năm hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê);

- Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận: Là khoản tiền được thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

Việc thu khoản phí này dựa trên diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương. Đây là khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ban hành (khoản 11 Điều 2 Thông tư 85/2018/TT-BTC);

- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp mới giấy chứng nhận hoặc chứng nhận đăng ký biến động về đất đai hoặc thực hiện trích lục bản đồ địa chính/văn bản/số liệu hồ sơ địa chính. Đây là khoản lệ phí được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất quy định (khoản 5, Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC) và thông thường không quá 100.000 đồng.

Cam kết chất lượng dịch vụ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hoạt động với phương châm tận tâm – hiệu quả – uy tín, cam kết đảm bảo chất lượng dịch vụ, cụ thể thư sau:

- Đảm bảo thực hiện công việc theo đúng tiến độ đã thỏa thuận, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật, đúng với quy tắc đạo đức và ứng xử của luật sư Việt Nam.

- Đặt quyền lợi khách hàng lên hàng đầu, nỗ lực hết mình để mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất.

- Bảo mật thông tin mà khách hàng cung cấp, các thông tin liên quan đến khách hàng.

Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý Khách hàng.

Trân trọng!

(Người viết: Phạm Thị Thương; Ngày viết: 25/08/2024)

Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.

Điện thoại: 0989.386.729

Email: [email protected]

Website: https://htcvn.vn; https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn

________________________________________________________________________

Các bài viết liên quan

Tại sao nên thuê luật sư trong vụ án tranh chấp đất đai?

Bảo Vệ Lợi Ích Của Người Dân Trong Tranh Chấp Thu Hồi Đất

Luật Sư Tư Vấn Tranh Chấp Đất Đai Nhanh Nhất, Chính Xác



Gọi ngay

Zalo