Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

324

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

TƯ VẤN THỦ TỤC LẬP VĂN BẢN THỎA THUẬN PHÂN CHIA DI SẢN HỢP PHÁP

Hà Nội, ngàytháng năm 20

THƯ TƯ VẤN DỊCH VỤ PHÁP LÝ

Số: /TTV-HTC Việt Nam

V/v: Tư vấn thủ tục lập văn bản đồng ý phân chia di sản hợp pháp


Kính gửi:

Công ty

Địa chỉ:

Số điện thoại liên lạc:

Kính thưa quý khách hàng!

Lời đầu tiên, Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam (“HTC Việt Nam”) xin gửi đến Quý khách hàng lời chào trân trọng nhất. Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi.

I. YÊU CẦU CỦA QUÝ KHÁCH HÀNG.

Qua xúc tiếp, trao đổi thông tin, chúng tôi được biết Quý khách hàng đang có nhu cầu lập văn bản đồng ý phân chia di sản kế. Quý khách hàng mong muốn chúng tôi tư vấn về lập văn bản đồng ý phân chia di sản hợp pháp theo quy định pháp luật hiện hành.

II. NỘI DUNG TƯ VẤN PHÁP LÝ CỦA HTC VIỆT NAM .

1. Cơ sở pháp lý

Để cung cấp nội dung tư vấn cho Quý khách hàng , Công ty Luật chúng tôi đã cơ bản quy định tại các văn bản sau:

- Luật công bằng số 53/2014/QH13;

- Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13;

- Nghị định số 23/2015/ND-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ cửa sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;

- Nghị định số 29/2015/ND-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

- Thông số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ Tư pháp định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều chỉnh của Nghị định số 23/2015/ND-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

2. Nội dung tư vấn của HTC Việt Nam

2.1. Bản chất pháp lý

Kể từ thời điểm mở kế thừa, khi đủ điều kiện để tác động đến sản phẩm thì những người thừa kế có các quyền, nghĩa vụ đối với tài sản làm người chết để lại, trong đó có quyền đồng ý phân chia di sản thừa kế. Việc phân chia di sản sẽ chấm dứt tình trạng có quyền chung đối với di sản kế hoạch của nhiều người.

Thỏa thuận phân chia sản phẩm là một giao dịch dân sự được tạo ra giữa những người thừa kế sau khi có thông báo về việc mở kế hoạch hoặc chúc mừng được công bố. Theo quy định của pháp luật, sự đồng ý phân chia sản phẩm phải được lập thành văn bản và phải được chứng minh tại cơ quan có thẩm quyền.

2.2. Nội dung văn bản đồng ý phân chia sản phẩm

Văn bản đồng ý phân chia tài sản được lập ra bởi những người bị ảnh hưởng bởi kế hoạch chúc phúc hoặc luật pháp. Văn bản trên có thể truy cập các nội dung sau:

- Xác định phần di sản được hưởng của người kế hoạch cũng như quyền, nghĩa vụ của họ đối với phần di sản này (trong trường hợp kế theo pháp luật hoặc theo ước mà trong di chúc không xác định sản phẩm của từng người);

- Cử người quản lý di sản hoặc người phân chia di sản, xác định quyền, nghĩa vụ của những người này;

- Cách thức phân chia sản phẩm;…

2.3. Thủ tục công chứng văn bản đồng ý phân chia sản phẩm

Thủ tục công chứng văn bản đồng ý phân chia sản phẩm được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1 : Chuẩn bị hồ sơ

- yêu cầu chứng từ xi lanh hoặc chứng từ yêu cầu ngoài xi lanh (nếu có) (theo mẫu);

Dự thảo văn bản đồng ý phân chia sản phẩm (nếu có);

- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng như: Chứng minh nhân dân, Căn chân công dân, Hộ chiếu,…

- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản trong trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật định phải đăng ký quyền sở hữu;

- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người bị ảnh hưởng bởi quy định pháp luật về thừa kế trong trường hợp pháp luật;

- Bản sao di chúc trong trường hợp kế theo di chúc;

- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến văn bản đồng thuận mà pháp luật định phải có:

+ Trường hợp thừa kế theo luật: trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế;

+ Các giấy tờ chứng minh được hưởng di sản thừa kế không phụ thuộc vào nội dung chúc như: giấy chứng nhận kết hôn, khai sinh, giấy chứng nhận mất khả năng lao động (nếu có);

+ Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết;

+ Giấy tờ chứng minh về tình trạng tài sản chung, tài sản riêng của người để lại tài sản cho tài sản,…

Bước 2 : Soạn hồ sơ

Người yêu cầu chứng chỉ hồ sơ hoàn thiện, yêu cầu chứng minh và trực tiếp tại chứng chỉ trụ sở tổ chức hành nghề (Phòng chứng minh hoặc Văn phòng chứng minh).

Bước 3 : Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

- Trường hợp việc tiếp nhận thông tin qua bộ phận nhận hồ sơ thì bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ cho công chứng viên kiểm tra tờ giấy trong hồ sơ yêu cầu công chứng;

- Trường hợp chứng minh trực tiếp nhận, thì thực hiện kiểm tra tờ giấy trong hồ sơ yêu cầu chứng minh:

+ Trường hợp hồ sơ yêu cầu công bằng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng;

+ Trường hợp hồ sơ yêu cầu chứng từ cần bổ sung: Công chứng viết phiếu hướng dẫn và yêu cầu bổ sung (phiếu hướng dẫn ghi cụ thể các tờ giấy cần bổ sung, hướng dẫn ngày tháng năm và họ tên Công dân tiếp theo nhận hồ sơ);

+ Trường hợp hồ sơ chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng đồng ý phân chia các sản phẩm pháp luật sai: Công dân giải thích lý do làm và từ chối công nhận. Nếu người được yêu cầu chứng minh đề nghị từ chối bằng văn bản, Trưởng phòng báo cáo/Trưởng Văn phòng xin ý kiến kiến trúc và soạn thảo văn bản từ chối.

Bước 4 : Niêm hấp thụ lý văn bản đồng ý phân chia di sản

- Tổ chức nghề công chứng niêm yết thụ động hành lý công chứng văn bản đồng thuận

phân chia di sản, trong thời hạn 15 ngày, tại trụ sở của Ủy ban nhân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản; trường hợp không được xác định ở nơi cuối cùng thường lệ thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó;

- Trường hợp di sản bao gồm cả bất động sản và động sản hoặc di sản chỉ bao gồm bất động sản thì việc niêm yết được thực hiện tại nơi như nêu trên và tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản;

- Trường hợp sản phẩm chỉ bao gồm các động sản, nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không ở cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổ chức hành nghề công nghiệp chứng minh có thể có đề nghị Ủy ban dân cư cấp nơi thường trú hoặc nơi cư trú có thời hạn cuối cùng của người để làm lại sản phẩm thực hiện;

- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi niêm yết có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết và bảo quản việc niêm yết trong phạm vi niêm yết.

Bước 5 : Soạn thảo và ký văn bản

- Trường hợp văn bản đồng ý phân chia di sản đã được người soạn thảo yêu cầu công khai: Công dân kiểm tra văn bản dự thảo, nếu trong dự thảo văn bản có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp quy định của pháp luật, thì công dân phải chỉ định người yêu cầu chứng minh để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu chứng chỉ không sửa chữa thì chứng chỉ có quyền từ chối chứng chỉ.

- Trường hợp văn bản do công chứng soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu chứng minh: Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, phi trái đạo đức xã hội thì công chứng soạn thảo đồng đồng, giao dịch;

- Người yêu cầu tự động đọc lại văn bản thảo dự thảo hoặc đọc chứng chỉ cho người yêu cầu chứng minh theo đề xuất của chứng chỉ yêu cầu của người yêu cầu. Trường hợp người yêu cầu công chứng có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, công chứng viên xem xét và thực hiện công việc sửa đổi, bổ sung ngay trong ngày hoặc hẹn lại;

- Trường hợp người yêu cầu chứng minh đồng ý toàn bộ nội dung được ghi trong văn bản thảo dự thảo, người hướng dẫn chứng minh yêu cầu chứng minh vào từng trang của văn bản.

Bước 6: Ký chứng nhận

Công chứng yêu cầu người yêu cầu chứng minh xuất bản chính của các tờ giấy theo quy định để đối chiếu trước khi ghi chứng từ, ký tự vào từng trang của văn bản và chuyển bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng.

Bước 7: Trả kết quả chứng minh

Bộ phận thu phí của chứng chỉ nghề nghiệp hành nghề tổ chức hoàn thành tất cả các chứng chỉ thu phí, chứng chỉ lao động và chi phí khác theo quy định, đóng dấu và hoàn thành hồ sơ cho người yêu cầu chứng minh.

2.4. Báo giá dịch vụ .

III. BẢO MẬT

Mọi thông tin, trao đổi liên lạc, các tài liệu và các thỏa thuận giữa các Bên sẽ được kết nối bảo mật tuyệt đối và chỉ được trao đổi với Bên thứ Ba khác khi có sự đồng ý của cả Hai Bên bằng văn bản.

Trên đây là nội dung dịch vụ xuất bản của HTC Việt Nam về những nội dung yêu cầu của Quý khách hàng. Kính mong quý khách xem xét và chấp nhận. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung sản xuất dịch vụ này, Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý khách hàng.

Trân trọng!


Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Phường Yên Hòa, Thành phố Hà Nội.

ĐT: 0989.386.729; Email: htcvn.law@gmail.com

Trang web: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn


Xem thêm các bài viết liên quan:

Thỏa thuận phân chia sản phẩm có phải thiết lập thành văn bản không?

Thủ tục phân chia di sản kế theo luật mới nhất

Thủ tục hỗ trợ luật sư được chia sẻ hợp lý



Gọi ngay

Zalo