THẾ CHẤP TÀI SẢN LÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Xử lý thế chấp tài sản là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được thực hiện căn cứ quy định của Bộ luật dân sự 2015. Vậy để hiểu rõ hơn thế chấp cũng như trình tự thủ tục thế chấp tài sản là quyền sử dụng đất. Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam sẽ đồng hành cùng bạn để giải đáp thắc mắc trên trong bài viết sau.
I. Cơ sở pháp lý
- Bộ luật Dân sự 2015;
- Luật Đất đai 2013;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/06/2016 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
II. Nội dung tư vấn
1. Thế chấp là gì? Điều kiện thế chấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 thì thế chấp tài sản là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia.
Để có thể thực hiện được hoạt động thế chấp quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất phải thỏa mãn những điều kiện tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 như sau:
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất;
- Người sử dụng đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trừ trường hợp tại khoản 1 Điều 168 và khoản 3 Điều 186 Luật Đất đai 2013
2. Hồ sơ đăng ký thế chấp
Theo Điều 19 Thông tư 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT và khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013, hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất gồm có:
- Phiếu yêu cầu đăng ký (01 bản chính) theo mẫu số 01/ĐKTC
- Hợp đồng thế chấp tài sản (cụ thể là quyền sử dụng đất) có công chứng hoặc chứng thực
- Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Trường hợp người thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất là người được ủy quyền thì có thêm Văn bản ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền thực hiện quyền sử dụng đất (nộp 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu)
- Trường hợp người sử dụng đất vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm thì cần có một trong các giấy tờ sau để chứng minh:
+ Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
+ Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân; hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
Nơi tiếp nhận hồ sơ:
1. Văn phòng đăng ký đất đai;
2. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa đối với các địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ.
3. Trình tự, thủ tục đăng ký thế chấp
Bước 1: Giao kết hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực
Bước 2: Người yêu cầu đăng ký thế chấp nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy định thì Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký bằng văn bản; và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ; để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
Trường hợp không có căn cứ từ chối đăng ký thế chấp thì trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:
+ Ghi nội dung đăng ký thế chấp và thời Điểm đăng ký theo đúng thứ tự tiếp nhận hồ sơ vào Sổ địa chính; và Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Sau khi ghi vào Sổ địa chính và Giấy chứng nhận; thì ghi nội dung đăng ký và thời Điểm đăng ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm) tại Mục “Chứng nhận của cơ quan đăng ký” trên Đơn yêu cầu đăng ký.
Trường hợp đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp; ghi “Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp” vào Sổ địa chính và ghi nội dung đăng ký và thời Điểm đăng ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm) tại Mục “Chứng nhận của cơ quan đăng ký” trên Đơn yêu cầu đăng ký; và thông báo bằng văn bản về việc xử lý tài sản thế chấp cho các bên cùng nhận thế chấp đã đăng ký trong trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ.
Văn phòng đăng ký đất đai trả lại cho người yêu cầu đăng ký 01 bản chính các loại giấy tờ sau:
+ Đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai;
+ Giấy chứng nhận có ghi nội dung đăng ký thế chấp.
Trên đây là những ý kiến của chúng tôi tư vấn về vấn đề thế thế chấp tài sản là quyền sử dụng đất. Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hân hạnh đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất.
(Sầm Thu Cẩm)
Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà CT 1 - SUDICO Khu đô thị Mỹ Đình - Mễ Trì, đường Vũ Quỳnh, P. Mỹ Đình 1, Q. Nam Từ Liêm, Hà Nội.
ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]
Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn
Xem thêm các bài viết liên quan: