Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

THẾ CHẤP TÀI SẢN LÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Xử lý thế chấp tài sản là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được thực hiện cơ bản định nghĩa của Bộ luật dân sự năm 2015. Vì vậy, để hiểu hơn thế chấp cũng như trình tự thủ tục thế chấp tài sản là quyền sử dụng đất. Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam sẽ đồng hành cùng bạn để giải đáp những thắc mắc trong bài viết sau.

I. Cơ sở pháp lý

- Bộ luật Dân sự 2015;

- Luật Đất đai 2013;

- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/06/2016 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

II. Nội dung tư vấn

1. Thế chấp là gì? Điều kiện đảm bảo chứng nhận quyền sử dụng đất?

Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 thì thế chấp tài sản là công việc được sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia.

Để có thể thực hiện được hoạt động thế chấp quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất phải thỏa mãn những điều kiện tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 như sau:

- Đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất không được kê biên để đảm bảo dự án;

- Trong thời hạn sử dụng đất;

- Người sử dụng đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trừ trường hợp hợp lý tại khoản 1 Điều 168 và khoản 3 Điều 186 Luật Đất đai 2013

2. Hồ sơ đăng ký được chấp nhận

Theo Điều 19 Thông tư 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT và khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013, hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất bao gồm:

- phiếu yêu cầu đăng ký (01 bản chính) theo mẫu 01/ĐKTC

- Hợp đồng thế chấp tài sản (cụ thể là quyền sử dụng đất) có công chứng hoặc chứng thực

- Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- Trường hợp người thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất là người được ủy quyền thì có thêm Văn bản ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền thực hiện quyền sử dụng đất (bản 01 bản chính hoặc 01 bản sao có bằng chứng xác thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực đính kèm bản chính để đối chiếu)

- Trường hợp người sử dụng đất vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn không phải phụ phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm thì cần có một tờ giấy sau để chứng minh:

+ Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc làm cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng chỉ);

+ Văn bản xác thực (có chữ ký và dấu) của tổ chức tín dụng về cá nhân; gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hộ hoặc 01 bản sao có chứng thực).

Nơi tiếp nhận hồ sơ:

1. Văn phòng đăng ký đất đai;

2. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu trợ hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã;

3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa đối với các bộ phận địa phương đã được tổ chức một cửa để thực hiện công việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ công tiếp tục hành động chính theo quy định của phủ Chính phủ.

3. Trình tự, thủ tục đăng ký chấp nhận

Bước 1: Giao kết hợp đồng đảm bảo quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực

Bước 2: Người yêu cầu đăng ký chấp nhận hồ sơ đăng ký chấp nhận

Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết hồ sơ

Sau khi nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ yêu cầu đăng ký.

Trường hợp cơ sở nào từ chối đăng ký theo quy định thì Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký bằng văn bản; và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho bộ phận tiếp theo nhận hồ sơ; để trả lời lại quy định đăng ký hồ sơ và người dùng hướng dẫn đăng ký chính xác.

Trường hợp không có cơ sở từ chối đăng ký chấp nhận thì trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:

+ Ghi nội dung đăng ký thế chấp và thời điểm đăng ký theo thứ tự chính xác nhận hồ sơ vào sổ chính; và bằng chứng được xác nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

+ Sau khi ghi vào Sổ chính và Giấy chứng nhận; thì ghi nội dung đăng ký và thời điểm đăng ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm) tại Mục “Chứng nhận của cơ quan đăng ký” trên Đơn yêu cầu đăng ký.

Trường hợp đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp; ghi “Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp” vào Sổ địa chính và ghi nội dung đăng ký và điểm đăng ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm) tại Mục “Chứng nhận của cơ sở đăng ký” trên Đơn yêu cầu đăng ký; và thông báo bằng văn bản về việc xử lý tài sản được chấp nhận cho những người cùng được chấp nhận đăng ký trong trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được sử dụng để đảm bảo thực hiện nhiều nghĩa vụ.

Văn phòng đăng ký đất đai trả lại cho người yêu cầu đăng ký 01 bản chính các loại giấy tờ sau:

+ Đơn yêu cầu đăng ký có bằng chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai;

+ Giấy chứng nhận có nội dung đăng ký được chấp nhận.

Trên đây là những ý kiến của chúng tôi tư vấn về vấn đề thế chấp tài sản là quyền sử dụng đất. Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam vui mừng đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn tốt nhất.

(Sầm Thu Cẩm)

Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Phường Yên Hòa, Thành phố Hà Nội.

ĐT: 0989.386.729; Email: htcvn.law@gmail.com

Trang web: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn


Xem thêm các bài viết liên quan:

Quy định của pháp luật về cầm cố, thế chấp tài sản

Tư vấn thế chấp tài sản

Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất



Gọi ngay

Zalo