Làm sao để đầu tư dự án tại cụm công nghiệp?
Làm sao để đầu tư dự án tại cụm công nghiệp?
Để đảm bảo việc tuân thủ pháp luật khi thực hiện việc đầu tư nên các doanh nghiệp phải hiểu được trình tự thủ tục khi đầu tư vào dự án tại cụm công nghiệp. Trong bài viết dưới đây của Công ty Luật HTC Việt Nam sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản về vấn đề này.
1. Thủ tục cần thực hiện khi đầu tư dự án tại cụm công nghiệp?
Theo Điều 20, 21 Nghị định 32/2024/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp quy định:
- Tiếp nhận dự án đầu tư vào cụm công nghiệp
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu di dời, đầu tư vào cụm công nghiệp liên hệ với chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp để được hướng dẫn về quy hoạch, bố trí ngành, nghề, giá thuê đất, nhà xưởng, kho bãi, văn phòng, sử dụng các dịch vụ công cộng, tiện ích, các thủ tục triển khai dự án đầu tư vào cụm công nghiệp và thỏa thuận nguyên tắc về vị trí, địa điểm, diện tích đất công nghiệp dự kiến thuê.
- Thuê đất, cấp giấy phép xây dựng trong cụm công nghiệp
1. Các tổ chức, cá nhân đầu tư vào cụm công nghiệp thực hiện thủ tục thuê lại đất gắn với hạ tầng kỹ thuật chung đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp. Đối với cụm công nghiệp không do doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh làm chủ đầu tư thực hiện thuê đất theo quy định của pháp luật đất đai.
2. Việc cấp phép xây dựng đối với các công trình xây dựng không theo tuyến trong cụm công nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Về việc thuê đất
- Một là thuê đất của Nhà nước.
- Hai là thuê lại đất đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
Cụ thể thuê đất theo diện nào thì đơn vị cũng cần trao đổi lại với chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật của cụm công nghiệp để có thông tin chính xác.
3. Về việc xin chủ trương đầu tư
Nếu dự án của của đơn vị thuộc trường hợp tại Điều 30, 31, 32 Luật đầu tư 2020 thì phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư theo hướng dẫn từ Điều 33 đến Điều 36 Luật đầu tư 2020.
Ngoài ra, dự án đầu tư sẽ phải xin giấy chứng nhận đầu tư nếu thuộc trường hợp tại Khoản 1 Điều 37 Luật đầu tư 2020, cụ thể:
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.
Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 38 Luật đầu tư 2020 và Điều 35, 36, 39, 40 Nghị định 31/2021/NĐ-CP. Biểu mẫu trong thủ tục này được ban hành tại Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT.
4. Về trình tự đầu tư xây dựng
Đơn vị thực hiện theo Điều 4 Nghị định 15/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP) hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng, cụ thể gồm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: khảo sát xây dựng; lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;
- Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; vận hành, chạy thử; nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng; bàn giao công trình đưa vào sử dụng và các công việc cần thiết khác;
- Giai đoạn kết thúc xây dựng gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, quyết toán dự án hoàn thành, xác nhận hoàn thành công trình, bảo hành công trình xây dựng, bàn giao các hồ sơ liên quan và các công việc cần thiết khác.
Cam kết chất lượng dịch vụ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hoạt động với phương châm tận tâm – hiệu quả – uy tín, cam kết đảm bảo chất lượng dịch vụ, cụ thể như sau:
- Đảm bảo thực hiện công việc theo đúng tiến độ đã thỏa thuận, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật, đúng với quy tắc đạo đức và ứng xử của luật sư Việt Nam.
- Đặt quyền lợi khách hàng lên hàng đầu, nỗ lực hết mình để mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất.
- Bảo mật thông tin mà khách hàng cung cấp, các thông tin liên quan đến khách hàng.
Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý Khách hàng.
Trân trọng!
(Người viết:Phạm Bảo Đức; Ngày viết: 25/8/2024)
Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0989.386.729
Email: [email protected]
Website:https://htcvn.vn; https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn
____________________________________________________
Các bài viết liên quan:
- Trình tự, thủ tục đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC
- Thủ tục chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
- Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
- Thủ tục đầu tư theo hợp đồng BCC đối với nhà đầu tư nước ngoài