Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

324

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

TƯ VẤN CHI TIẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BẢO HỘ NHÃN HIỆU

TƯ VẤN CHI TIẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BẢO HỘ NHÃN HIỆU
Hiện nay, nhãn hiệu là một đối tượng được bảo hộ theo Luật Sở hữu trí tuệ. Vậy thủ tục và hồ sơ bảo vệ sáng chế bao gồm những bước nào và những tài liệu nào? Trong bài viết dưới đây, công ty luật TNHH HTC Việt Nam sẽ tư vấn cho bạn về thủ tục cũng như những tài liệu cần thiết để đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.
I. Cơ sở pháp lý:
- Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2019
- Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 02/04/2009 của Bộ Tài chính quy định thu, chế độ thu, tùy thuộc, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.


II. Nội dung tư vấn:
1. Nhãn hiệu là gì?
Theo khoản 16 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Để được bảo hộ, nhãn hiệu cần đáp ứng các điều kiện chung quy định tại Điều 72 Luật sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung năm 2019, cụ có thể:
- Là dấu hiệu nhìn thấy dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều sắc nét;
- Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.
Theo Điều 73 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung năm 2019, các dấu hiệu không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu bao gồm:
- Dấu hiệu trùng lặp hoặc tương tự đến gây khó chịu với hình ảnh quốc gia bất kỳ, quốc gia huy động các nước;
- Dấu hiệu phức tạp hoặc tương tự với các biểu tượng, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không có cơ sở, tổ chức đó được phép;
- Dấu hiệu trùng lặp hoặc tương tự gây khó chịu với tên thật, đặc biệt, bút danh, hình ảnh của lãnh đạo, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài;
- Dấu hiệu trùng lặp hoặc tương tự với các khó khăn với các dấu hiệu nhận biết, dấu kiểm tra, dấu hiệu hành động của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó không được yêu cầu sử dụng, trừ khi trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu hiệu làm bằng chứng nhận nhãn;
- Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa đảo tiêu điểm dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ.
2. Quy trình, thủ tục hoàn thành đơn đăng ký nhãn hiệu:
Bước 1: Tra cứu nhãn hiệu:
Trước tiên, chủ sở hữu nên tiến hành tra cứu nhãn hiệu để xác định tài liệu định dạng đăng ký có trùng lặp hay tương tự với một nhãn hiệu nào đó đã được bảo vệ trước đó hay không. Chủ sở hữu có thể nghiên cứu cơ sở dữ liệu của Cục Sở hữu trí tuệ, Bảng phân loại hình Vienna và phân nhóm nhãn hiệu của mình theo Bảng phân loại Ni-xơ.
Bước 2: Chuẩn bị đơn đăng ký nhãn hiệu
Theo Điều 100 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2019, các tài liệu chung cần chuẩn bị trước khi đăng ký bao gồm:
- Khai báo nhãn hiệu theo quy định mẫu;
- Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;
- Giấy ủy quyền, if đơn giản thông qua đại diện;
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, if người nộp đơn thụ hưởng quyền của người khác;
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu ưu tiên;
- Chứng minh từ miễn phí, miễn phí.
Đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cần đáp ứng đủ các yêu cầu nêu tại Điều 105 Luật sở hữu trí tuệ, sửa đổi, bổ sung năm 2019, cụ thể bao gồm:
- Tài liệu, mẫu vật, thông tin xác định nhãn hiệu cần bảo hộ trong đơn đăng ký nhãn hiệu bao gồm:
+ Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;
+ Quy chế sử dụng tập tin hiệu nhãn, quy chế sử dụng chứng thực nhãn hiệu.
- Mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các cấu hình yếu tố thành công của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng hợp của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn có biểu tượng từ, ngôn ngữ biểu tượng ngôn ngữ thì từ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt.
- Hàng hóa, dịch vụ nêu trong đơn đăng ký nhãn hiệu phải được xếp vào các nhóm phù hợp với bảng phân loại theo Thỏa ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về hàng hóa và dịch vụ nhắm mục tiêu đăng ký nhãn hiệu, làm cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp công bố.
- If đăng ký nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể bao gồm những nội dung chủ yếu yếu sau đây:
+ Tên, địa chỉ, cơ sở thành lập và hoạt động của tổ chức tập thể là chủ sở hữu nhãn hiệu;
+ Các tiêu chuẩn để trở thành thành viên của tổ chức;
+ Danh sách các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng nhãn hiệu;
+ Các điều kiện sử dụng nhãn hiệu;
+ Biện pháp xử lý vi phạm quy định sử dụng dấu hiệu nhãn.
- If đăng ký bằng chứng nhận nhãn hiệu, quy chế sử dụng bằng chứng nhãn hiệu phải có nội dung chủ yếu yếu sau đây:
+ Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nhãn hiệu;
+ Điều kiện để sử dụng hiệu nhãn;
+ Các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ được chứng nhận bởi nhãn hiệu;
+ Phương pháp đánh giá các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ và phương pháp kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu;
+ Chi phí mà người sử dụng dấu hiệu nhãn phải trả cho công việc được nhận, bảo vệ dấu hiệu nếu có.
Bước 3: Mã đơn đăng ký nhãn hiệu
Nếu nhãn hiệu đủ điều kiện đăng ký bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiếp tục nhận đơn đăng ký bảo hộ. Theo Điều 108 Luật Sở hữu trí tuệ, đơn đăng ký cần có ít nhất là:
- khai đăng ký nhãn hiệu, trong đó có đủ thông tin để xác định người phụ thuộc và mẫu nhãn hiệu, danh mục sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu;
- Chứng minh quyền lợi miễn phí.
Ngày sống đơn giản là ngày đơn được Sở hữu trí tuệ tiếp theo hoặc là ngày phó thác đơn quốc tế đối với đơn sự sống theo điều ước quốc tế.
Bước 4: Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu
Theo Điều 109 Luật Sở hữu trí tuệ, việc xác định hình thức là để đánh giá tính hợp lý của đơn. Đơn đăng ký không hợp lệ nếu:
- Đơn vị không đáp ứng các yêu cầu về hình thức;
- Object nêu trong menu là object không được bảo vệ;
- Người phụ thuộc không có quyền đăng ký, kể cả trường hợp quyền đăng ký thuộc nhiều tổ chức, cá nhân nhưng một hoặc một số người trong số đó không đồng ý thực hiện công việc đơn;
- Đơn vị được bỏ trái theo quy định về cách thức đơn giản theo quy định pháp luật;
- Người trả đơn không có phí và phí.
Nếu đơn không hợp lệ, Sở hữu trí tuệ sẽ:
- Thông báo dự định chấp nhận hợp lệ đơn, nêu rõ lý do và ấn định thời hạn để người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối phản đối dự phòng từ chối;
- Thông báo từ chối chấp nhận đơn hợp lệ nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu đốt, sửa chữa thiếu hụt không đạt được yêu cầu hoặc không có ý kiến xác đáng phản đối dự phòng từ chối;
Nếu hồ sơ hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo chấp nhận đơn đăng ký nhãn hiệu của chủ thể đã có đơn hoặc thực hiện thủ tục cấp văn bản bảo hộ.
Bước 5: Công bố đơn đăng ký nhãn hiệu
Theo Điều 110 Luật Sở hữu trí tuệ, đơn đăng ký được chấp nhận hợp lệ sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp theo quy định pháp luật và được công bố trong tháng thứ mười kể từ ngày ưu tiên hoặc từ ngày ưu tiên được hưởng quyền ưu tiên hoặc sớm hơn theo yêu cầu của người thẩm định.
Bước 6: Thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu
Theo Điều 114 Luật Sở hữu trí tuệ, đơn nhãn hiệu đã được công nhận là hợp lệ sẽ được xác minh nội dung để đánh giá khả năng bảo hộ của dấu hiệu nêu trong đơn và xác định phạm vi tương thích với các điều kiện bảo hộ. Nội dung đơn xác định thời hạn là 9 tháng kể từ ngày bố cục đơn.
Khi nêu đối tượng trong đơn đáp ứng các tiêu chuẩn bảo vệ thì Cục Sở hữu trí tuệ thông báo cho người phụ thuộc vào kết quả được xác định và yêu cầu an toàn. Sau đó Cục sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đồng thời ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu và bố trí trên Công báo Sở hữu công nghiệp.
Các lệ phí liên quan đến đơn đăng ký nhãn hiệu được quy định chi tiết trong Phụ lục về biểu hiện thu phí, quyền sở hữu công nghiệp ban hành đính kèm theo Thông tư 22/2009/TT-BTC ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Bộ Tài chính.
Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về thủ tục bảo vệ nhãn hiệu. Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam vui mừng đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn tốt nhất.
(Lan Anh)

Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Phường Yên Hòa, Thành phố Hà Nội.

Điện thoại: 0989.386.729

Email: hotmail@htcvn.vn

Website:https://htcvn.vn;https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn

Tham khảo bài viết liên quan:
Quy trình đăng ký thủ tục nhãn hiệu
Tư vấn hướng dẫn thời gian xác lập đối với
thủ tục phân tách đơn đăng ký nhãn hiệu theo quy định pháp luật hiện hành



Gọi ngay

Zalo