TƯ VẤN THỦ TỤC XIN CẤP PHÉP ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC THEO HỢP ĐỒNG.
TƯ VẤN THỦ TỤC XIN CẤP PHÉP ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC THEO HỢP ĐỒNG.
Hiện nay, hoạt động đưa người Việt Nam đi xuất khẩu lao động ngày một lớn vì thế mà các doanh nghiệp cũng được thành lập để thực hiện hoạt động đưa người Việt Nam đi lao động ở nước ngoài. Bên cạnh đó, nhiều doanh nghiệp còn gặp lúng túng trong việc thực hiện thủ tục xin cấp phép đưa người Việt Nam đi lao động ở nước ngoài. Vậy để được cấp giấy phép đưa người lao động Việt Nam ra nước ngoài làm việc theo hợp đồng cần phải làm gì, trình tự thủ tục như thế nào?
I. Căn cứ pháp lý
-Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2006.
- Nghị định 126/2007/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
II. Nội dung tư vấn
Kinh doanh xuất khẩu lao động là một dạng kinh doanh xuất khẩu nhưng đối tượng xuất khẩu đặc biệt chính là sức lao động của con người, doanh nghiệp cần tiến hành các thủ tục
1.Điều kiện cấp giấy phép
Theo điều 9 Luật người lao động việt nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2006 thì điều kiện được cấp giấy phép gồm:
- Doanh nghiệp có vốn pháp định là 5 tỷ VNĐ và có đủ các điều kiện sau đây:
- Có đề án hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
- Có bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trược khi đi làm việc ở nước ngoài và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp doanh nghiệp lần đầu tham gia hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài thì phải có phương án tổ chức bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải có trình độ từ đại học trở lên, có ít nhất ba năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc hoạt động trong lĩnh vực hợp tác và quan hệ quốc tế;
- Có tiền ký quỹ 1 tỷ VNĐ tại ngân hàng.
2. Hồ sơ, thủ tục và lệ phí xin cấp giấy phép
Theo khoản 2 Mục I Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH thì hồ sơ cấp Giấy phép nộp tại Cục Quản lý lao động ngoài nước, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về vốn theo quy định;
d) Giấy xác nhận ký quỹ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp ký quỹ;
đ) Đề án hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định;
e) Sơ yếu lý lịch của người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài kèm theo giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được cấp giấy phép.
g) Phương án tổ chức (đối với doanh nghiệp lần đầu tham gia hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài) hoặc báo cáo về tổ chức bộ máy hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và bộ máy bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài;
h) Danh sách trích ngang cán bộ chuyên trách trong bộ máy hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, gồm các nội dung: họ tên, ngày tháng năm sinh, chức vụ, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, nhiệm vụ được giao.
Cơ quan có thẩm quyền thụ lý hồ sơ: Cục quản lý lao động ngoài nước - Bộ lao động - thương binh và xã hội.
Thẩm quyền và thời hạn cấp giấy phép: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét cấp Giấy phép cho doanh nghiệp sau khi lấy ý kiến của: Thủ trưởng cơ quan ra quyết định thành lập hoặc đề nghị Thủ tướng Chính phủ thành lập đối với doanh nghiệp nhà nước; Người ra quyết định thành lập đối với doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính đối với doanh nghiệp còn lại.
Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời và nêu rõ lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp.
Lệ phí cấp Giấy phép là 5 triệu đồng. Doanh nghiệp nộp lệ phí cấp Giấy phép tại thời điểm nhận Giấy phép.
Như vậy, nếu bạn nộp đủ hồ sơ theo quy định và đáp ứng đủ các điều kiện thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ về xuất khẩu lao động, bạn sẽ được cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc nước ngoài sau 30 ngày kể từ ngày các cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ. Khi đến nhận Giấy phép hoạt động này, bạn sẽ phải đóng luôn lê phí cấp Giấy phép theo quy định. Trường hợp không được cấp Giấy phép, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ trả lời rõ lý do bằng văn bản cho bạn.
Trên đây là những ý kiến của chúng tôi. Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hân hạnh đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất.
(Nguyễn Hoa)
Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]
Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn
---------------------------------------------
Xem thêm bài viết có liên quan:
Giải thích về các loại giấy phép
Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh ngành dược
Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, phí quyền hoạt động viễn thông