LUẬT SƯ TƯ VẤN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG ĐẤT
LUẬT SƯ TƯ VẤN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG ĐẤT
Mua bán, chuyển nhượng đất đai là một trong những giao dịch quan trọng đối với người dân. Chính vì vậy, khi tiến hành chuyển nhượng đất, cần phải lưu ý đặc biệt đến điều kiện để hợp đồng chuyển nhượng có giá trị pháp lý. Hợp đồng chuyển nhượng là căn cứ để giải quyết các tranh chấp phát sinh. Tuy nhiên trong trường hợp hợp đồng chuyển nhượng chỉ có chữ ký của hai bên thì khi tranh chấp hợp đồng giải quyết thế nào? Nhằm giúp đỡ khách hàng giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng đất, Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam xin tư vấn về vấn đề này như sau:
I. Cơ sở pháp lý
- Luật Đất Đai năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 43/2014/NĐ-CP;
- Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
II. Nội dung tư vấn
1. Điều kiện để hợp đồng có hiệu lực
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một dạng hợp đồng đặc thù trong lĩnh vực đất đai. Do tính chất phức tạp nên điều kiện để hợp đồng này có hiệu lực được pháp luật quy định chặt chẽ.
- Bên cạnh những quy định tại Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 (yêu cầu về chủ thể, mục đích và nội dung của hợp đồng và hình thức hợp đồng) thì một hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ cần phải đáp ứng các điều kiện:
+ Phải công chứng, chứng thực. Đây là điều kiện bắt buộc mà hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng phải đáp ứng để có hiệu lực theo điểm a Khoản 2 Điều 167 Luật Đất đai 2013.
+ Phải đăng ký theo quy định tại Khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013.
2. Thẩm quyền giải quyết
- Theo quy định tại Khoản 1 Điều 202 Luật Đất đai 2013, Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tiến hành hòa giải để giải quyết mâu thuẫn về đất đai, có thể tự hòa giải hoặc hòa giải tại UBND cấp xã. Tuy nhiên, không phải mọi tranh chấp đất đai đều phải tiến hành hòa giải cấp cơ sở mà chỉ tranh chấp trong các trường hợp sau thì mới bắt buộc hòa giải:
+ Tranh chấp ai là người có quyền sử dụng đất mà chưa được hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp theo quy định tại Điều 202 Luật đất đai 2013 thì được xác định là chưa có đủ điều kiện khởi kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều 192 BLTTDS 2015.
+ Tranh chấp khác liên quan đến quyền sử dụng đất như: tranh chấp về giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất, chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất,…thì thủ tục hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp không phải là điều kiện khởi kiện vụ án.
- Trong trường hợp hòa giải không thành thì các bên có thể yêu cầu Ủy ban nhân dân (UBND) có thẩm quyền giải quyết hoặc khởi kiện tại Tòa án.
+ Đối với tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết;
+ Đối với các tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 thì đương sự chỉ được lựa chọn giải quyết tranh chấp tại UBND cấp có thẩm quyền hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
Sau khi yêu cầu UBND có thẩm quyền giải quyết nhưng không đồng ý với quyết định giải quyết đó thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại TAND theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
3. Thủ tục giải quyết tại UBND cấp có thẩm quyền
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND cấp huyện:
Bước 1. Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai
Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai nộp đơn tại UBND huyện.
Bước 2. Giải quyết đơn yêu cầu
– Chủ tịch UBND huyện giao cơ quan tham mưu giải quyết.
– Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ:
+ Thẩm tra, xác minh vụ việc;
+ Tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp;
+ Tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết);
+ Hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
Lưu ý: Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai bao gồm:
– Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;
– Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;
– Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;
– Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.
Bước 3. Ban hành quyết định giải quyết tranh chấp
Chủ tịch UBND huyện ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.
- Nếu đồng ý kết quả giải quyết tranh chấp thì kết thúc tranh chấp.
- Không đồng ý kết quả giải quyết thì:
+ Khiếu nại đến Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc
+ Khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính (khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính của Chủ tịch UBND cấp huyện).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày;
4. Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại Tòa án
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện (như trên)
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có bất động sản
Bước 3. Tòa thụ lý và giải quyết
Trên đây là bài viết của chúng tôi về hướng giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng đất. Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hân hạnh đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất.
(Liệu)
Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]
Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn
Bài viết liên quan
Các hình thức giải quyết tranh chấp đất đai
Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai