Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

​Những điều cần biết về tại ngoại

Những điều cần biết về tại ngoại

Bạn đã nghe về tại ngoại? Bạn chưa nắm được quy định cơ bản về vấn đề này? Tại ngoại là gì? Những điều cần biết về mặt pháp lý, trình tự, thủ tục để được xem xét tại ngoại? Hãy cùng công ty Luật TNHH HTC Việt Nam cùng tìm hiểu những vấn đề cơ bản của tại ngoại thông qua bài viết dưới đây.

1. Khái niệm tại ngoại

Tại ngoại là hình thức một người thuộc đối tượng điều tra của Cơ quan điều tra nhưng không bị tạm giam, về mặt pháp lý thì còn được biết đến với cái tên bảo lĩnh hay tại ngoại. Về mặt pháp lý, việc bị can, bị cáo được tại ngoại thông qua thủ tục bảo lĩnh được quy định tại Điều 121 BLTTHS 2015 còn được gọi là bảo lãnh tại ngoại.

Trong quá trình điều tra mà được tại ngoại không có nghĩa là bị can, bị cáo không còn có tội nữa mà vẫn phải đến Tòa án và Cơ quan điều tra khi có lệnh triệu tập để phối hợp giải quyết vụ án, sau đó, khi có bản án quyết định của Tòa nếu người đó bị tuyên có tội thì vẫn phải chịu hình phạt theo quy định của pháp luật.

2. Điều kiện để xin tại ngoại

Để được tại ngoại thì bị can, bị cáo cần có người thực hiện bảo lĩnh, điều kiện để được bảo lĩnh tại ngoại được quy định tại Điều 121 BLTTHS 2015

- Đối với người đứng ra nhận bảo lĩnh

Đối với bên nhận bảo lĩnh là cơ quan, tổ chức thì phải có giấy xác nhận bảo lĩnh của người đứng đầu cơ quan, tổ chức và đồng thời có giấy cam đoan không để người này bỏ trốn, hay phạm tội mới trong thời gian được tại ngoại

Đối với bên nhận bảo lĩnh là cá nhân thì cá nhân thực hiện bảo lĩnh tại ngoại cho người thân thích của mình, trong trường hợp này cần có ít nhất 02 người bảo lĩnh với điều kiện:

+ Là người từ đủ 18 tuổi trở lên;

+ Nhân thân tốt, trước đây chưa từng phạm tội bị xử lý hình sự hoặc xử phạt hành chính, chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật;

+ Có công việc, thu nhập ổn định;

+ Có điều kiện quản lý người được bảo lĩnh, có chỗ ở ổn định, nơi cư trú rõ ràng.

Cá nhân nhận bảo lĩnh cho người thân của mình cần phải làm giấy cam đoan với cơ quan điều tra và có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó đang cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi đang học tập, làm việc.

- Đối với người được tại ngoại

Điều 121 BLTTHS 2015 không quy định cụ thể về điều kiện của người được bảo lĩnh mà chỉ quy định là Tòa án, Viện kiểm sát, Cơ quan điều tra căn cứ vào tính chất, mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội và nhân thân của bị can, bị cáo. Chẳng hạn như với những tội ít nghiêm trọng thì bị can, bị cáo có nhân thân tốt, có nơi cư trú rõ ràng, ổn định, có dấu hiệu tích cực trong việc phối hợp điều tra phá án thì được quyền bảo lãnh tại ngoại.

Ngoài ra, người được tại ngoại còn phải có những nghĩa vụ sau:

+ Phối hợp với cơ quan điều tra, luôn có mặt theo giấy triệu tập.

+ Cam đoan không để bị can, bị cáo mua chuộc, cưỡng ép, xúi giục khai báo bằng chứng trái với sự thật.

+ Không được bỏ trốn khỏi nơi cư trú và không được tiếp tục phạm tội.

+ Không đe dọa, khống chế, trả thù người làm chứng, bị hại, người tố giác tội phạm và người thân thích của họ.

+ Không tiêu hủy, giả mạo chứng cứ, bị hại, người tố giác tội phạm và người thân thích của họ.

3. Người có thẩm quyền ra quyết định tại ngoại

- Trong cơ quan điều tra: Thủ trưởng, Phó thủ trưởng Cơ quan điều tra các cấp. Đối với trường hợp này thì quyết định bảo lĩnh cần được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn.

- Trong Viện kiểm sát: Viện trưởng, Phó viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân và Viện trưởng, Phó viện trưởng Viện kiểm sát quân sự các cấp.

- Tại Tòa án: Chánh án, Phó chánh án Tòa án nhân dân và Chánh án, Phó Chánh án Tòa án quân sự các cấp; Hội đồng xét xử.

4. Hồ sơ xin tại ngoại

Người thực hiện thủ tục bảo lĩnh cần chuẩn bị 01 hồ sơ bao gồm giấy tờ, tài liệu sau:

+ Giấy cam đoan của người bảo lĩnh. Trường hợp là cơ quan, tổ chức thì phải có giấy xác nhận của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó.

+ Giấy cam đoan của bị can, bị cáo về thực hiện đúng nghĩa vụ.

Người thực hiện thủ tục xin bảo lĩnh cần thực hiện thủ tục theo các bước:

+ Bước 1: Người bảo lĩnh và bị can, bị cáo viết giấy cam đoan, trong trường hợp cần phải xác nhận thông tin thì tiến hành các bước xác nhận.

+ Bước 2: Nộp giấy cam đoan này cho cơ quan có thẩm quyền.

+ Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền xem xét điều kiện của người bảo lĩnh và bị can, bị cáo, nếu đủ điều kiện thì ra quyết định bảo lĩnh.

+ Bước 4: Nhận giấy quyết định bảo lĩnh tại nơi đang tạm giam bị can, bị cáo để được tại ngoại.

Ngoài ra, thời hạn tại ngoại không được vượt quá mức hạn điều tra và xét xử của tòa án.

Cam kết chất lượng dịch vụ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hoạt động với phương châm tận tâm – hiệu quả – uy tín, cam kết đảm bảo chất lượng dịch vụ, cụ thể như sau:

- Đảm bảo thực hiện công việc theo đúng tiến độ đã thỏa thuận, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật, đúng với quy tắc đạo đức và ứng xử của luật sư Việt Nam.

- Đặt quyền lợi khách hàng lên hàng đầu, nỗ lực hết mình để mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất.

- Bảo mật thông tin mà khách hàng cung cấp, các thông tin liên quan đến khách hàng.

Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý Khách hàng.

Trân trọng!

(Người viết:Vũ Thiều Sơn/203; Ngày viết 04/5/2022)


Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]

Website: https://htc-law.com ; https://luatsuchoban.vn

-----------------------------------------------------------------------------------------

Bài viết liên quan:

- Tại ngoại là gì? Người bị tạm giam cần làm gì để được tại ngoại?

- Chế định án treo theo quy định của pháp luật hình sự

- Tư vấn về án treo và điều kiện để hưởng án treo

- Luật sư tư vấn về điều kiện để được hưởng án treo

- Phạm tội cố ý gây thương tích cho người khác có được hưởng án treo không



Gọi ngay

Zalo