TƯ VẤN VỀ THỦ TỤC LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm 2021
THƯ TƯ VẤN DỊCH VỤ PHÁP LÝ
Số: ........../TTV-HTC Việt Nam
V/v: Tư vấn về thủ tục ly hôn đơn phương
Kính gửi:
Kính thưa Quý khách hàng!
Lời đầu tiên, Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam xin gửi đến Quý khách hàng lời chào trân trọng nhất. Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp lý của chúng tôi.
I. YÊU CẦU CỦA QUÝ KHÁCH HÀNG.
Khách hàng mong muốn được tư vấn về thủ tục ly hôn đơn phương.
Qua thông tin trao đổi với Quý khách hàng, chúng tôi hiểu rằng: Quý khách hàng mong muốn Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam (Đoàn Luật sư Thành phố Hà Nội) cung cấp dịch tư vấn tư vấn về thủ tục ly hôn đơn phương.
II. NỘI DUNG TƯ VẤN PHÁP LÝ CỦA HTC VIỆT NAM:
1. Cơ sở pháp lý:
Để cung cấp nội dung tư vấn cho Quý công ty, Công ty Luật chúng tôi đã căn cứ các quy định sau:
- Bộ luật Tố tụng dân sự 92/2015/QH13;
- Luật Hôn nhân và gia đình số 52/2014/QH13;
- Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án do ủy ban thường vụ quốc hội ban hành.
2. HTC Việt Nam xin tư vấn cho quý khách hàng một số vấn đề liên quan đến thủ tục ly hôn đơn phương:
2.1. Khái niệm về ly hôn đơn phương
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo thủ tục pháp luật quy định. Tuy nhiên việc yêu cầu ly hôn chỉ là đơn phương, tức theo yêu cầu từ một bên.
Đối với ly hôn thuận tình có sự yêu cầu nhất trí từ cả 2 vợ chồng muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân và đã thỏa thuận được về quyền nuôi con, phân chia tài sản.
Ly hôn đơn phương lại là trường hợp chỉ có 1 bên muốn chấm dứt quan hệ vợ chồng mà bên kia không mong muốn.
Hoặc cũng có thể hai bên vợ chồng không thể thống nhất về quyền nuôi con, phân chia tài sản sau khi ly hôn cũng được gọi là trường hợp đơn phương ly hôn.
2.2. Căn cứ khi giải quyết ly hôn đơn phương
Để có thể thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương hay còn gọi là ly hôn theo yêu cầu của một bên cần có một trong những căn cứ sau đây:
- Có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình
- Có căn cứ về việc vợ, chồng vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
Nhiều cặp vợ chồng không hiểu rõ được như thế nào được gọi là vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống hôn nhân không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
Theo đó tình trạng của vợ chồng được coi trầm trọng khi:
- Vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau như người nào chỉ biết bổn phận người đó, bỏ mặc người vợ hoặc người chồng muốn sống ra sao thì sống, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.
- Vợ hoặc chồng luôn có hành vi ngược đãi, hành hạ nhau, như thường xuyên đánh đập, hoặc có hành vi khác xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, đoàn thể nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.
- Vợ chồng không chung thuỷ với nhau như có quan hệ ngoại tình, đã được người vợ hoặc người chồng hoặc bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, khuyên bảo nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình;
Để có cơ sở nhận định đời sống chung của vợ chồng không thể kéo dài được, thì phải căn cứ vào tình trạng hiện tại của vợ chồng đã đến mức trầm trọng.
Nếu thực tế cho thấy đã được nhắc nhở, hoà giải nhiều lần, nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình hoặc vẫn tiếp tục sống ly thân, bỏ mặc nhau hoặc vẫn tiếp tục có hành vi ngược đãi hành hạ, xúc phạm nhau, thì có căn cứ để nhận định rằng đời sống chung của vợ chồng không thể kéo dài được.
Mục đích của hôn nhân không đạt được là không có tình nghĩa vợ chồng; không bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng; không tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của vợ, chồng; không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng; không giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển mọi mặt.
2.3. Hồ sơ ly hôn đơn phương
Hồ sơ đươn phương ly hôn bao gồm:
- Mẫu đơn ly hôn đơn phương;
- Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính);
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của vợ và chồng (bản sao chứng thực);
- Sổ hộ khẩu của vợ và chồng (bản sao chứng thực);
- Giấy khai sinh của các con (bản sao chứng thực);
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu tài sản của cả hai vợ chồng (bản sao chứng thực).
2.4. Thủ tục ly hôn đơn phương
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ ly hôn đơn phương
Bước đầu tiên trong thủ tục ly hôn đơn phương, phải chuẩn bị các giấy tờ như đã nêu ở phía trên.
Sau khi chuẩn bị xong các giấy tờ trên, nộp cho Tòa án nhân dân nơi chồng/vợ bạn đang cư trú hoặc làm việc.
Thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương hoàn toàn khác với ly hôn thuận tình.
Bước 2: Nộp án phí ly hôn đơn phương
Hiện nay, mức án phí ly hôn đơn phương được xác định theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án, cụ thể như sau:
- Trường hợp vợ, chồng không có tranh chấp về tài sản, mức án phí ly hôn đơn phương là 300.000 đồng.
- Trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được việc phân chia tài sản và yêu cầu tòa án giải quyết, ngoài mức án phí nêu trên, đương sự còn phải chịu án phí có giá ngạch, được xác định dựa trên tỷ lệ phần trăm giá trị tài sản mà vợ, chồng được chia. Bước 3: Tiến hành phiên giao nộp, tiếp cận chứng cứ
Các bên sẽ lên Tòa án để tiến hành tiếp cận, giao nộp chứng cứ (nếu có) cho Tòa án. Trên thực tế, tiến hành phiên giao nộp và tiếp cận chứng cứ sẽ được gộp chung với bước hòa giải.
Bước 4: Tham gia phiên giao nộp, tiếp cận tài liệu, chứng cứ
Đề làm sáng tỏ nội dung của vụ án ly hôn, trong giai đoạn xét xử, thẩm phán tiến hành mở phiên họp giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ.
Tại phiên họp này, người khởi kiện ly hôn đơn phương phải có mặt theo yêu cầu của tòa án.
Trường hợp nguyên đơn đã được triệu tập hợp lệ lần hai mà vẫn vắng mặt, trừ trường hợp vì sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì thẩm phán ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án Điểm c Khoản 1 Điều 217 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
Bước 5: Tham gia phiên hòa giải
Phiên hòa giải là một thủ tục quan trọng, đặc biệt là đối với quy trình ly hôn đơn phương.
Thủ tục này tạo điều kiện cho các cặp vợ chồng đang bên bờ vực chia ly có cơ hội để bình tĩnh xem xét lại các vấn đề đang tranh chấp, suy nghĩ thấu đáo trước khi đi tới phiên xét xử giải quyết đơn phương ly hôn.
Hiện nay, pháp luật không quy định cụ thể số lần tiến hành hòa giải cũng như thời gian giữa các phiên tòa hòa giải.
Tuy nhiên, thực tế, thông thường tòa án sẽ tiến hành hòa giải từ 2 đến 3 lần trước khi đưa vụ án ly hôn đơn phương ra xét xử.
Bước 6: Mở phiên tòa xét xử ly hôn đơn phương
Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa xét xử ly hôn đơn phương.
Trường hợp có lý do chính đáng, thời gian này có thể được gia hạn nhưng không quá 2 tháng. Kết thúc phiên tòa, kết quả giải quyết yêu cầu đơn phương ly hôn sẽ được quyết định bằng bản án.
2.6. Quy định về cơ quan có thẩm quyền giải quyết
Khi yêu cầu ly hôn đơn phương, người có yêu cầu phải nộp đơn đến Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Như vậy có nghĩa là nếu thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương sẽ bạn sẽ phải nộp đơn cho Tòa án nơi vợ/chồng bạn cư trú hoặc làm việc.
Những tranh chấp về hôn nhân và gia đình sẽ do Tòa án nhân dân cấp huyện giải quyết theo thủ tục sơ thẩm theo điểm a khoản 1 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
2.7. Phương thức nộp đơn ly hôn thuận tình
Bạn chuẩn bị đủ hồ sơ ly hôn đơn phương gửi đến Tòa án nhân dân nơi bị đơn cư trú, làm việc bằng các phương thức sau được quy định tại Điều 190 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015:
- Nộp trực tiếp tại Tòa án
- Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính
- Truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tòa án điền đầy đủ nội dung đơn, ký điện tử và gửi đến Tòa án. Tài liệu, chứng cứ gửi kèm theo đơn phải được gửi đến Tòa án qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án.
2.8. Báo giá chi phí
III. Bảo mật
Mọi thông tin, trao đổi liên lạc, các tài liệu và các thỏa thuận giữa các Bên sẽ được cam kết giữ bảo mật tuyệt đối và chỉ được trao đổi với Bên thứ Ba khác khi có sự chấp thuận của cả Hai Bên bằng văn bản.
Trên đây là nội dung đề xuất dịch vụ của HTC Việt Nam về những nội dung yêu cầu của Quý khách hàng. Kính mong Quý khách xem xét và chấp thuận. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung đề xuất dịch vụ này, Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được phúc đáp.
Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý Khách hàng.
Trân trọng!
Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]
Website: https://htc-law.com ; https://luatsuchoban.vn
Bài viết liên quan:
Tư vấn pháp luật hôn nhân và gia đình