Trang chủ

NƠI YÊN TÂM ĐỂ CHIA SẺ VÀ ỦY THÁC

HTC Việt Nam mang đến "Hạnh phúc -Thành công - Cường thịnh"

Tư vấn pháp luật 24/24

Luật sư có trình độ chuyên môn cao

324

TRAO NIỀM TIN - NHẬN HẠNH PHÚC

CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ TỐT NHẤT

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

giảm thiếu chi phí- tiết kiệm thời gian

​TƯ VẤN THỦ TỤC LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI

TƯ VẤN THỦ TỤC LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI

Xin chào Luật sư, tôi đã kết hôn với một người Hàn Quốc thông tử môi trường hôn nhân tại Việt Nam và cuộc hôn nhân này đã kéo dài được 7 năm, trong suốt 7 năm qua vợ chồng tôi chưa có tiếng nói chung đã bị bất đồng về ý kiến và quan điểm sống đó cho cuộc sống hôn nhân đi đến tắc không thoát, vì vậy tôi quyết định ly hôn để cả hai có lối thoát, nhưng tôi lại không muốn ly hôn một luật sư tư cho tôi để tôi có thể ly. Hiện tại vợ tôi đang sống và làm việc tại Việt Nam.

Chào bạn cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho công ty luật HTC Việt Nam,với câu hỏi và nội dung mà bạn muốn tư vấn thì luật sư công ty HTC Việt Nam nêu ra các ý kiến kiến về cơ sở pháp luật hiện hành như sau.

I. Cơ sở pháp lý:

- Luật hôn nhân và gia đình 2014;

- Bộ luật tụng dân sự 2015;

- Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, an toàn, quản lý và sử dụng án phí và hợp lệ.

II. NỘI DUNG TƯ VẤN

1. Điều kiện để được hôn đơn có yếu tố nước ngoài.

- cứ theo quy định tại tài khoản 1 ,5 điều 3 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 thì tại tài khoản 5 quy định “ Kết hôn là việc làm và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký hôn.” Theo điều luật này tại khoản 1 quy định “ Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn” Việc nam nữ kết hôn là công việc xác lập quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng, từ đó phát sinh ra quyền và nghĩa vụ của 2 bên, trong khi việc nam nữ phải có một trong những yếu tố sau:

+ Một bên là công dân Việt Nam và một bên là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

+ Các bên là người nước ngoài nhưng sinh sống tại Việt Nam;

+ Người Việt Nam với nhau nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ ở nước ngoài.

2. Căn cứ để được đơn phương hôn hôn có yếu tố nước ngoài.

- Theo quy định điều 51 luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định trước khi thực hiện thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài bạn cần có cơ sở để cho rằng mối quan hệ quan hệ vợ chồng đã lâm vào tình trạng trầm trọng, chung không thể kéo dài, mục tiêu của hôn nhân không đạt được một hoặc hai bên vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng. Trạng thái trên có thể được hiển thị bên dưới một số biểu hiện như:

- Hai vợ chồng thường xuyên bạch tuyết, ồn ào, không có tiếng nói chung.

- Có hành vi bạo lực gia đình hoặc hành vi khác xâm lược tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân sản phẩm của vợ, chồng.

- Hai vợ chồng đã ly thân, không cùng chung sống với nhau;

- Có hành vi ngoại tình, chung sống như vợ chồng với người khác.

Khi xuất hiện những căn cứ, điều kiện nêu trên thì vợ, chồng có quyền thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài, trừ trường hợp được quy định tại Khoản 3 Điều 51 Luật hôn nhân gia đình năm 2014.

- Căn cứ theo quy định tại điều 56 Luật hôn nhân và gia đình 2014, thì vợ chồng có quyền yêu cầu ly hôn, mà việc hòa giải tại tòa án không thành thì xây dựng giải pháp quyết định cho ly hôn trên cơ sở tình trạng hôn nhân không đạt được mục tiêu.

3. Thủ tục, thẩm quyền, án phí ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài.

3.1 Thủ tục hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài.

- Các thủ tục cần thiết khi ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài.

+ Đơn xin đơn phương hôn hôn(theo mẫu tại tào dự án)

+ Giấy đăng ký kết hôn (bản gốc), trong trường hợp giấy chứng nhận đăng ký hôn nhân bị mất thì bạn về phường, xã nơi đã thực hiện thủ tục đăng ký hôn để xin trích lục kết hôn, căn cứ tại tài khoản 1 Điều 24 Nghị định 123/2015/ND-CP

+ Chứng minh thư nhân dân hoặc căn chân công dân của cả hai vợ chồng;

+ Sổ hộ khẩu của hai vợ chồng (bản sao);

+ Giấy khai sinh của các loài chung (bản sao);

+ Các tờ giấy liên quan đến tài sản chung, nợ chung (nếu có).

+ Các tờ báo có liên quan khác.

3.2 Thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài.

- Căn cứ theo quy định tại điều 127 luật hôn nhân và gia đình 2014 thì việc ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam phải thuận theo quy định của pháp luật Việt Nam

+ Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với người thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật này.

+ Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú của vợ chồng; Nếu họ không có nơi chung thì sẽ giải quyết theo pháp luật Việt Nam.

+ Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn theo luật pháp của nước nơi có bất động sản đó.

- Căn cứ theo quy định tại Tài khoản 3 Điều 35, 37 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định về thẩm quyền của Tòa án theo cấp những công việc ly hôn có yếu tố nước ngoài (có một bên ở nước ngoài hoặc tài sản ở nước ngoài) thì thẩm quyền giải quyết Tòa án nhân dân cấp Tỉnh giải quyết.

+ Căn theo khoản 3 điều 35 Bộ luật tụng dân sự 2015.“ Những tranh chấp, yêu cầu quy định tại tài khoản 1 và tài khoản 2 Điều này có khả năng hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, quan cơ sở có thẩm quyền của nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.”

+ Điều 37 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định cụ thể thẩm quyền giải quyết của các cấp tòa án theo thủ tục sơ thẩm những công việc

3.3 Thời gian giải quyết phương án đơn phương hôn nhân.

- Căn cứ theo quy định tại Bộ luật dân sự 2015 quy định thời gian giải quyết dự án đơn phương hôn hôn là từ ngày 3 - 6 tháng

- Thực tế thời gian giải quyết thường kéo dài, có những vấn đề phức tạp giải quyết hơn 01 năm, bởi vì có những nhiệm vụ diễn đàn ra quá trình tranh chấp tài sản và tranh chấp quyền nuôi con diễn ra mang tính phức tạp.

4. Án phí cho thủ tục hôn nhanh.

- Án phí hôn: Căn cứ theo mục A.II - Phụ lục đính kèm. Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, phụ, quản lý và sử dụng dự án phí, giá trị xây dựng thì mức phí sơ thẩm là 300.000 đồng nếu không có chấp nhận về tài sản.

- Án phí dân sự sơ thẩm (áp dụng cho cả công việc ly hôn)

+ Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá 300.000 đồng.

+ Từ 6.000.000 đồng trở xuống có mức phí là 300.000 đồng.

+ Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng mức phí là 5% giá trị tài sản có giá trị tranh chấp.

+ Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng mức phí là 20.000. 000 đồng + 4% của phần tài sản giá trị có thể tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.

+ Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng có mức phí là 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản tranh chấp có thể vượt quá 800.000.000 đồng.

+ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng có phí là 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng.

+ Từ trên 4.000.000.000 đồng xét phí là 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp chấp nhận 4.000.000.000 đồng.

Trên đây là bài viết của chúng tôi về công việc hướng dẫn quy trình thủ tục, ly hôn nhanh tại Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam vui mừng đồng hành cùng khách hàng trong công việc giải quyết mọi vấn đề giải pháp. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn tốt nhất.

Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Phường Yên Hòa, Thành phố Hà Nội.

ĐT: 0989.386.729; Email: htcvn.law@gmail.com

Trang web: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn


Bài viết liên quan.

- Tư vấn chia tài sản có yếu tố nước ngoài

-Thủ tục hôn khi có yếu tố nước ngoài



Gọi ngay

Zalo