THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Để được công nhận luật, bạn phải thực hiện thủ tục đăng ký hôn nhân và bạn phải biết thủ tục đăng ký hôn nhân theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi đăng ký kết hôn thì cần phải đáp ứng những điều kiện pháp lý nào? Thủ tục để đăng ký kết thúc hiện tại bao gồm những gì? Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam sẽ đồng hành cùng bạn để giải đáp những thắc mắc trong bài viết sau.
I. Cơ sở pháp lý
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hôn Nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định 123/2015/ND-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
II. Nội dung tư vấn
1. Stage login điều kiện
Theo khoản 13, Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, thời kỳ hôn nhân là khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, được tính từ ngày đăng ký hôn nhân đến ngày chấm dứt hôn nhân. Đồng thời, quan hệ vợ chồng chỉ được xác định khi hai người đăng ký hôn nhân.
Theo đó, khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải đáp ứng một số điều kiện nêu tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 như:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Kết thúc hôn do hai người tự quyết định;
- Hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Không thuộc các trường hợp lệ bị cấm nhập cảnh như: Kết quả tạo giả; tảo; hôn cưỡng ép kết thúc; đang có vợ hoặc chồng mà kết hôn với người khác, kết hôn trong phạm vi 3 đời…
- Nhà nước không nhận dạng nhân giữa những người cùng giới tính.
2. Tiếp tục đăng ký kết nối
Bước 1 : Chuẩn bị giấy tờ
* Kết hôn trong nước
Theo Điều 10 Nghị định 123/2015/ND-CP, khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- khai báo kết nối theo mẫu;
- Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn chân công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh. Lưu ý, những loại giấy tờ này đều phải còn thời hạn sử dụng;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp.
- Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật dù trước đó đã từng kết hôn và ly hôn.
* Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Nếu việc kết hôn có yếu tố nước ngoài thì căn cứ theo Điều 30 Nghị định 123/2015, hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
- khai báo kết thúc (theo mẫu);
- Giấy xác nhận trạng thái hôn nhân còn giá trị sử dụng, do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cung cấp thể hiện nội dung: Hiện tại người nước ngoài này không có vợ/có chồng. Nếu nước không được cung cấp thì thay bằng giấy tờ xác định người khác đủ điều kiện đăng ký hôn nhân.
- Giấy xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác, có đủ khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình (do cơ quan y tế của thẩm quyền Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận).
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (bản sao).
Bước 2 : Code hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền
Theo quy định tại khoản 1, Điều 17 Luật Hộ tịch 2014, sau khi chuẩn bị đầy đủ các loại giấy khai nêu trên, các cặp đôi cần đến UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên để đăng ký kết hôn.
Ngoài ra, theo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch năm 2014, trong những trường hợp sau đây, nơi thực hiện việc đăng ký kết hôn cho các cặp nam, nữ là UBND cấp huyện:
- Công dân Việt Nam với người nước ngoài;
- Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
- Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
Riêng hai nước ngoài khi có nhu cầu đăng ký hôn tại Việt Nam thì đến UBND cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên để thực hiện việc đăng ký hôn (Căn cứ khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch).
Bước 3 : quyết định đăng ký kết nối hôn
Nếu thấy đủ điều kiện kết hôn, Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 nêu rõ, có thể lập phương pháp ghi kết hôn vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam nữ ký tên vào Sổ hộ khẩu và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Đồng thời, bên cạnh nam, nữ cùng ký hiệu vào sổ đăng ký và giấy chứng nhận đăng ký hôn nhân. Sau đó, có thể lập báo cáo tư vấn Chủ tịch UBND cấp giấy chứng nhận hôn nhân cho hai nam, nữ.
Bước 4 : Cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
Giấy chứng nhận kết hôn được cấp ngay sau khi bộ tư pháp có thể nhận đủ hồ sơ hợp lệ và xét nghiệm đủ điều kiện kết hôn theo quy định (theo Điều 18 Nghị định 123/2015/ND-CP).
Trong các trường hợp hợp, nếu cần xác định thêm các điều kiện hôn nhân của hai bên nam, nữ thì thời hạn cấp giấy chứng nhận hôn nhân không quá 05 ngày làm việc.
Do đó, có thể thấy thời hạn cấp Giấy đăng ký hôn nhân là ngay sau khi hai bên được xét nghiệm đủ điều kiện hôn nhân và được UBND nơi có thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn cấp Giấy chứng nhận đăng ký hôn nhân.
Riêng trường hợp có yếu tố nước ngoài, theo Điều 32 Nghị định 123, việc trao giấy chứng nhận đăng ký hôn được thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký.
Đặc biệt: Nếu trong 60 ngày kể từ ngày ký hiệu mà hai người không thể hiện diện để nhận giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì Giấy này sẽ bị hủy bỏ. Nếu hai bên không muốn kết thúc thì phải thực hiện lại thủ tục từ đầu.
3. Log login Loser
Căn cứ quy định tại Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định giá trị thực hiện kết nối đăng nhập ở mỗi địa phương khác nhau, được xác định tùy thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương sao cho phù hợp.
Tuy nhiên, quy định phí này phải đảm bảo nguyên tắc miễn phí đăng ký hộ tịch tại Điều 11 Luật Hộ tịch đối với trường hợp hợp:
- Đăng ký kết hôn cho người thuộc gia đình có công pháp cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
- Đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
Trên đây là những ý kiến của chúng tôi tư vấn về thủ tục đăng ký hôn nhân. Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam vui mừng đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn tốt nhất.
(Sầm Thu Cẩm)
Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Phường Yên Hòa, Thành phố Hà Nội.
ĐT: 0989.386.729; Email: htcvn.law@gmail.com
Trang web: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn
Xem thêm các bài viết liên quan:
Tư vấn pháp luật hôn nhân và gia đình
Dịch vụ hỗ trợ thủ tục đóng gói liên tục, giá rẻ, nhanh chóng
Tư vấn các thủ tục hành động chính khi đăng ký kết thúc
Kết hôn với người nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam


