MỨC ÁN PHÍ LY HÔN MỚI NHẤT NĂM 2021
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Ly hôn bao gồm ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương. Khi muốn ly hôn, án phí luôn là một trong những vấn đề được các cặp vợ chồng quan tâm. Vậy năm 2021, án phí ly hôn là bao nhiêu? Có gì thay đổi gì so với các năm trước? Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam sẽ đồng hành cùng bạn để giải đáp thắc mắc trên trong bài viết sau.
I. Cơ sở pháp lý
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
- Nghị quyết 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.
II. Nội dung tư vấn
1. Án phí ly hôn là gì?
Án phí ly hôn là khoản tiền mà đương sự phải nộp khi Tòa án đã giải quyết vụ án ly hôn bằng bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật. Án phí, lệ phí giải quyết việc ly hôn là khoản phí được ngân sách nhà nước thu để thực hiện thủ tục ly hôn trên cơ sở quy định của pháp luật về án phí, lệ phí.
Để tiến hành thủ tục ly hôn tại Tòa án, người có yêu cầu ly hôn phải nộp hồ sơ tại Tòa án có thẩm quyền để giải quyết việc ly hôn. Sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ; Thẩm phán sẽ dự tính số tiền tạm ứng án phí; và thông báo cho người có yêu cầu ly hôn để họ nộp tiền tạm ứng án phí giải quyết vụ việc ly hôn.
2. Mức lệ phí/án phí ly hôn phải nộp là bao nhiêu?
Căn cứ Danh mục án phí, lệ phí Tòa án Ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định về mức thu; miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án; thì lệ phí tòa án khi ly hôn thuận tình hoặc án phí khi ly hôn đơn phương được quy định như sau:
Ly hôn thuận tình:
Ly hôn thuận tình là trường hợp ly hôn theo yêu cầu của cả hai vợ chồng khi đã thỏa thuận được tất cả những vấn đề quan hệ vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, chia tài sản.
Ly hôn thuận tình được xác định là việc dân sự, không tranh chấp về tài sản. Do đó mức lệ phí tòa án khi ly hôn thuận tình 300.000 đồng.
Ly hôn đơn phương:
Khác với ly hôn thuận tình, các bên đã có sự thỏa thuận về các vấn đề con cái, tài sản nên chỉ yêu cầu Tòa công nhận sự thỏa thuận đó thì ly hôn đơn phương là yêu cầu của một bên nên thường có tranh chấp về tài sản và các vấn đề con cái do Tòa án giải quyết.
Mức án phí đối với xác định phụ thuộc vào tỉ lệ phần trăm giá trị tài sản tranh chấp. Căn cứ quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 về án phí và lệ phí Tòa án đối với các vụ án hôn nhân và gia đình. Trong trường hợp vợ, chồng không có tranh chấp về tài sản; mức án phí giải quyết ly hôn sẽ là 300.000 đồng. Trường hợp vợ, chồng ly hôn có tranh chấp về tài sản; mức án phí sẽ tính như sau.
+ Tài sản có giá trị từ 6.000.000 đồng trở xuống thì mức án phí là 300.000 đồng;
+ Tài sản có giá trị từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng thì mức án phí là 5% giá trị tài sản có tranh chấp;
+ Tài sản có giá trị từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng thì số tiền án phí phải nộp là 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng;
+ Tài sản có giá trị từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng thì mức án phí là 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng;
+ Tài sản có giá trị từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng thì mức án phí là 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
+ Tài sản có giá trị từ trên 4.000.000.000 đồng thì mức án phí là 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.
Theo Điều 104 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015; việc xác định giá trị tài sản tranh chấp sẽ do các bên thỏa thuận về giá trị tài sản đang tranh chấp. Trong trường hợp các bên không thỏa thuận được giá trị tài sản; các bên tranh chấp có thể thỏa thuận lựa chọn tổ chức thẩm định giá tài sản để thực hiện việc thẩm định giá tài sản; hoặc yêu cầu Tòa án ra quyết định định giá tài sản và thành lập Hội đồng định giá.
Án phí giải quyết ly hôn theo thủ tục phúc thẩm:
Án phí phúc thẩm đối với cả trường hợp ly hôn thuận tình và đơn phương ly hôn đều áp dụng chung mức án phí, lệ phí là 300.000 đồng, mức phí này được quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016.
3. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn
- Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm:
Được quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm, nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng
- Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn phúc thẩm:
Kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn phúc thẩm thì người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí trong thời hạn 10 ngày, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
Trên đây là những ý kiến của chúng tôi tư vấn về mức án phí ly hôn mới nhất năm 2021. Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hân hạnh đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất.
(Sầm Thu Cẩm)
Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà CT 1 - SUDICO Khu đô thị Mỹ Đình - Mễ Trì, đường Vũ Quỳnh, P. Mỹ Đình 1, Q. Nam Từ Liêm, Hà Nội.
ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]
Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn
Xem thêm các bài viết liên quan:
Tư vấn pháp luật hôn nhân và gia đình
Dịch vụ hỗ trợ thủ tục ly hôn trọn gói, giá rẻ, nhanh chóng