MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI?
Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài là văn bản thể hiện ý chí và chứa đựng thông tin nhân thân của người đăng ký kết hôn. Nhiều người vẫn thắc mắc mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài hiện nay là mẫu nào? Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam sẽ đồng hành cùng bạn để giải đáp thắc mắc trên trong bài viết sau.
I. Cơ sở pháp lý
- Luật Hộ tịch năm 2014
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
- Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật hộ tịch và nghị định số 123/2015/nđ-cp ngày 15 tháng 11 năm 2015 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch.
II. Nội dung tư vấn
1. Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Hiện nay, mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài đang được sử dụng là mẫu tờ khai được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi: (3)................................................................................................
Thông tin | Bên nữ | Bên nam |
Họ, chữ đệm, tên | ||
Ngày, tháng, năm sinh | ||
Dân tộc | ||
Quốc tịch | ||
Nơi cư trú (4) | ||
Giấy tờ tùy thân (5) | ||
Kết hôn lần thứ mấy |
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
...........………., ngày ..........…tháng ............ năm............…
Bên nữ (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) .................................... | Bên nam (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) .................................... |
2. Hướng dẫn điền thông tin tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài
- Mục (1), (2), dán ảnh hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn.
- Mục (3), các bạn ghi rõ cơ quan đăng ký kết hôn. Thông thường cơ quan đó là Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tương đương nơi người Việt cư trú. Ví dụ: UBND huyện X, tỉnh Y.
Mục (họ, chữ đệm, tên), ghi rõ họ tên của người đăng ký kết hôn. Người Việt ghi theo thông tin trong chứng minh thư; người nước ngoài ghi theo hộ chiếu.
Mục (ngày, tháng, năm sinh), ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn.
Mục (dân tộc), ghi rõ dân tộc của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn. Người nước ngoài không xác định dân tộc thì bỏ trống hoặc ghi không có.
Mục (quốc tịch), ghi rõ quốc tịch của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn.
- Mục (4), ghi rõ nơi cư trú của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn. Trường hợp không xác định được nơi thường trú thì ghi nơi tạm trú. Nếu không xác định được nơi tạm trú thì ghi nơi đang sinh sống.
- Mục (5), ghi rõ giấy tờ tùy thân của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn. Người Việt ghi số chứng minh thư nhân dân, ngày cấp và nơi cấp chứng minh thư. Ngoài ra, Giấy chứng nhận kết hôn có thể sẽ sử dụng tại nước ngoài, do đó người Việt nên ghi mục này theo số hộ chiếu, ngày cấp và cơ quan cấp hộ chiếu. Người nước ngoài ghi số hộ chiếu, ngày cấp và cơ quan cấp hộ chiếu.
Mục (kết hôn lần thứ mấy), ghi rõ lần kết hôn của nam, nữ đăng ký kết hôn. Nếu là lần đầu kết hôn thì ghi kết hôn lần thứ nhất, lần thứ hai kết hôn thì ghi kết hôn lần thứ hai.
Mục…, ngày …tháng …năm…, ghi địa danh cấp huyện hoặc tương đương nơi người Việt cư trú và ghi rõ ngày, tháng, năm nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.
Cuối cùng, hai bên nam, nữ ký vào tờ khai đăng ký kết hôn.
3. Hồ sơ kèm theo tờ khai đăng ký kết hôn yếu tố nước ngoài
Khi tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì ngoài việc chuẩn bị tờ khai theo hướng dẫn ở trên, hai bên nam nữ cần chuẩn bị thêm những giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 6 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng;
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với công dân nước ngoài);
- Bản sao chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với công dân nước ngoài);
- Lý lịch gia đình của công dân nước ngoài (hoặc hộ khẩu của công dân nước ngoài).
Trên đây là những ý kiến của chúng tôi tư vấn về mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hân hạnh đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất.
(Sầm Thu Cẩm)
Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà CT 1 - SUDICO Khu đô thị Mỹ Đình - Mễ Trì, đường Vũ Quỳnh, P. Mỹ Đình 1, Q. Nam Từ Liêm, Hà Nội.
ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]
Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn
Xem thêm các bài viết liên quan:
Tư vấn pháp luật hôn nhân và gia đình
Dịch vụ hỗ trợ thủ tục ly hôn trọn gói, giá rẻ, nhanh chóng
Kết hôn với người nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành