HƯỚNG DẪN THỦ TỤC CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy chứng minh tại thời điểm xác nhận bạn đang trong tình trạng hôn nhân như thế nào, là người đang độc thân hay đã kết hôn, hoặc kết hôn lần thứ mấy... Vậy hồ sơ xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân gồm những gì? Cách viết giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như thế nào? Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam sẽ đồng hành cùng bạn để giải đáp thắc mắc trên trong bài viết sau.
I. Cơ sở pháp lý
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
- Quyết định 1872/QĐ-BTP ngày 04/9/2020 về các thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch.
- Thông tư 15/2015/TT-BTP quy định thi hành một số điều của Luật hộ tịch.
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
II. Nội dung tư vấn
1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?
Giấy xác định tình trạng hôn nhân là giấy tờ xác định tình trạng của một cá nhân đã kết hôn hay chưa kết hôn hoặc đã ly hôn, vợ hoặc chồng đã chết, là một trong những giấy tờ quan trọng trong nhiều thủ tục pháp lý không thể không có (như là đăng kí kết hôn, mua bán đất đai, đi lao động nước ngoài…), là văn bản do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi người yêu cầu thường trú cấp.
2. Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Khi xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, cần chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
- Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Bản sao CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người yêu cầu;
- Bản sao bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn;
- Bản sao Giấy chứng tử của vợ hoặc chồng trong trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng vợ hoặc chồng đã chết;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó nếu cá nhân yêu cầu cấp lại để sử dụng vào những mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng 6 tháng kể từ ngày cấp theo quy định.
Người có yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ đã nêu ở trên. Trong trường hợp người có yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ủy quyền cho người khác thực hiện thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ hoặc giấy tờ chứng minh mối quan hệ là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền.
3. Hướng dẫn viết tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
(Ban hành kèm theo Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi: ..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ..................................................................................
Dân tộc: ............................................................. Quốc tịch: .........................................
Nơi cư trú: (1)....................................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: ................................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ............................................................................................................ Giới tính: .
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Nơi sinh: ...........................................................................................................................
Dân tộc:............................................................Quốc tịch: ..........................................
Giấy tờ tùy thân: (2)...............................................................................................
Nơi cư trú: (1) .............................................................................................................
Nghề nghiệp: ................................................................................................................
Trong thời gian cư trú tại....................................................... từ ngày..........tháng...........năm .............., đến ngày .......... tháng .......... năm(3)
Tình trạng hôn nhân(4).......................................................................................................
...........................................................................................................................................
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5).....................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Làm tại:.............................,ngày .......... tháng ......... năm .............. Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) .......................................... |
(1) Mục “Nơi cư trú” ghi theo địa chỉ cư trú hiện nay của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
(3) Khai trong các trường hợp:
- Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh;
- Người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân từ thời điểm đủ tuổi đăng ký kết hôn cho đến trước thời điểm đăng ký kết hôn;
- Người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau thì phải ghi cụ thể từng thời điểm thường trú.
(4) Mục “Tình trạng hôn nhân” phải ghi chính xác về tình trạng hôn nhân hiện tại của người đó, cụ thể như sau:
- Nếu chưa bao giờ kết hôn thì ghi “Chưa đăng ký kết hôn với ai”.
- Nếu đang có vợ/chồng thì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông... (Giấy chứng nhận kết hôn số..., do... cấp ngày... tháng... năm...)”.
- Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số... ngày... tháng... năm... của Tòa án nhân dân...; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
(5) Mục “Giấy này được cấp để:” phải ghi đúng mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, không được để trống. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn thì phải ghi rõ họ tên, năm sinh, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định làm thủ tục kết hôn.
4. Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Theo Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP Giấy XNTTHN có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
Giấy xác nhận được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam; kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài; hoặc sử dụng vào mục đích khác.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.
Trên đây là những ý kiến của chúng tôi tư vấn về vấn đề hướng dẫn thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hân hạnh đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất.
(Sầm Thu Cẩm)
Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]
Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn
Xem thêm các bài viết liên quan: