TƯ VẤN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM
TƯ VẤN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM
Những năm gần đây, Việt Nam là một quốc gia được xem là thị trường có nhiều lợi thế cho các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư. Vậy hoạt động đầu tư của các nhà tư nước ngoài được pháp luật nước quy định như thế nào? Trong phạm vi bài viết Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam xin tư vấn về vấn đề này như sau:
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Đầu tư 2014.
2. Các hình thức đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
Luật Đầu tư năm 2014 đã xác định rõ các hình thức đầu tư tại Việt Nam. Theo đó, có 4 hình thức đầu tư như sau:
- Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
- Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, góp vốn vào tổ chức kinh tế
- Đầu tư theo hình thức PPP hợp lý
- Đầu tư theo biểu thức hợp nhất BCC
3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư
3.1. Các trường hợp lệ phải thực hiện xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Dự án đầu tư của nhà tư nước ngoài;
- Dự án đầu tiên thuộc về các trường hợp sau:
- Có nhà tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có số lượng thành viên hợp lệ là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
- Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm này được nắm giữ từ mức điều chỉnh vốn 51% trở lên;
- Có nhà tư vấn nước ngoài và tổ chức kinh tế tổ chức định nghĩa tại điểm này nắm giữ từ mức 51% vốn điều lệ trở lên.
Các trường hợp đầu tư nước ngoài còn lại thì không cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà chỉ cần thực hiện thủ tục báo cáo sử dụng mẫu I.13 tại Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT. Nội dung báo cáo bao gồm: Tên dự án đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, ưu đãi đầu tư (nếu có)
3.2. Hồ sơ cần chuẩn bị để làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư
- Giấy đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư
- Điều luật công ty : Điều luật công ty thành lập phù hợp với loại hình doanh nghiệp Tích hợp các quy định về Luật Doanh nghiệp năm 2014 có hiệu lực năm 2015 – Văn bản pháp lý về doanh nghiệp có hiệu lực mới nhất).
- Danh sách thành viên tham gia góp vốn ( Đối với công ty TNHH); danh sách cổ đồng sáng lập ( Đối đầu với công ty cổ phần).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với trường hợp có vốn góp là người Việt Nam.
Nhà tư là pháp nhân: Giấy phép hoạt động tại nước sở tại (nhà tư là pháp nhân nước ngoài); Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Nếu nhà tư nhân là pháp nhân Việt Nam); Quyết định về thủ đô để thực hiện dự án mới; Hộ chiếu/ chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) đại diện phần vốn góp ở pháp nhân mới thành lập
Đối với nhà tư là cá nhân: Hộ tham if là người nước ngoài/Chứng minh thư nhân dân (Nếu là người Việt Nam) của chủ tư
- Đề xuất dự án đầu tư;
- Bản sao báo cáo tài chính chính 02 năm gần đây nhất hoặc cam kết hỗ trợ tài chính chính của công ty mẹ hoặc của tổ chức tài chính hoặc đảm bảo về năng lực tài chính của nhà tư hoặc tài năng thuyết minh năng lực tài chính của nhà tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất. Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì phó bản sao đồng ý thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà tư vấn có quyền sử dụng địa điểm thực hiện dự án;
- Nếu dự án sử dụng chế độ chuyển đổi chế độ công nghệ thuộc danh mục công nghệ thì cần giải quyết cách sử dụng công nghệ.
Chú ý: Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện: Đối với các dự án có công trình xây dựng: Quyết định giao đất giữa chủ đầu tư và Ủy ban Nhân Dân Tỉnh thành phố nơi thực hiện dự án đầu tư; Quyết định phê duyệt tổng hợp dự án; Dự án kinh doanh ngành nghề có điều kiện về chứng chỉ: Bản sao chứng chỉ hành nghề của luật pháp công ty đại diện; Đối với các ngành nghề sản xuất khí thải lớn: Phải đánh giá môi trường tác phẩm của Quận Ban Nhân Dân Tỉnh thành phố hoặc cam kết bảo vệ môi trường của Quận, huyện huyên nơi thực hiện dự án; Văn bản xác nhận vốn đầu tư cho ngành nghề có quy định về năng lực thiếu tối thiểu khi thành lập; Bản giải mã khả năng của dự án.
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cung cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; nếu từ chối thì sẽ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
4. Đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Bài đề nghị đăng doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên/cổ đông (Công ty TNHH một thành viên không cần loại giấy này);
- Bản sao Thẻ căn chân công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà tư nước ngoài;
- Hợp đồng trụ sở;
- Giấy ủy quyền (if đại diện pháp luật của công ty không trực tiếp thực hiện thủ tục).
Nhà tư nước ngoài chuẩn bị đầy đủ hồ sơ sơ bộ và đáng tin cậy tại Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Sau 03-05 ngày làm việc, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cung cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho nhà đầu tư.
Lưu ý: Đối với nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và phân phối hàng hóa tại Việt Nam thì cần có thêm giấy phép kinh doanh. Để có giấy phép kinh doanh hồ sơ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cần xin ý kiến thẩm định của Bộ Công Thương.
Trên đây là bài viết của chúng tôi về thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam vui mừng đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn tốt nhất.
(Linh)
Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Phường Yên Hòa, Thành phố Hà Nội.
ĐT: 0989.386.729; Email: htcvn.law@gmail.com
Trang web: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn
Bài viết liên quan:


