Tổng hợp 22 trường hợp thu hồi đất không được bồi thường về đất, tài sản gắn liền với đất
Tổng hợp 22 trường hợp thu hồi đất không được bồi thường về đất, tài sản gắn liền với đất
Thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai. Khi Nhà nước thu hồi đất không phải trường hợp nào cũng được bù đắp và tùy từng trường hợp thu hồi mà việc bồi thường sẽ khác nhau. Dưới đây là tổng hợp 22 trường hợp thu thập đất không được thu thập thông thường, giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này.

| STT | TRƯỜNG HỢP THU HỒI | TRỪ TRƯỜNG HỢP | CĂN CỨ |
| THU HỒI ĐẤT KHÔNG ĐƯỢC BỒI THƯỜNG CẢ VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN Bằng ĐẤT | |||
| 1 | Thu hồi do sử dụng đất không đúng mục tiêu đã được nhà nước giao dịch, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử lý vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục tiêu mà tiếp tục vi phạm |
|
Khoản 3 Điều 82 Khoản 1 Điều 64 Khoản 1 Điều 92 Luật đất đai 2013 |
| 2 | Thu hồi người sử dụng đất cố ý hủy hoại môi trường đất |
| |
| 3 | Thu hồi đất được giao, cho thuê không đối tượng hoặc xác nhận không đúng |
| |
| 4 | Thu hồi đất không được chuyển nhượng, tặng quà cho quy định của Luật đất đai 2013 mà nhận chuyển quà, quà tặng cho |
| |
| 5 | Thu hồi đất được Nhà nước giao để quản lý mà để lấn chiếm, sử dụng |
| |
| 6 | Thu hồi đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để chiếm lĩnh, sử dụng |
| |
| 7 | Thu hồi đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc tiến độ sử dụng rất chậm 24 tháng nên tiến độ ghi trong dự án đầu tư kể từ khi nhận bàn đất trên thực địa phải đưa đất vào sử dụng; hoặc hết thời hạn 24 tháng mà chủ tư vẫn chưa được đưa vào sử dụng | Trừ trường hợp bất khả kháng | |
| 8 | Thu hồi đất khi cá nhân sử dụng đất chết mà không có người kế thừa |
| Khoản 3 Điều 82 Khoản 1 Điều 65 Khoản 1 Điều 92 Luật đất đai 2013 |
| 9 | Thu hồi đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn |
| |
| STT | TRƯỜNG HỢP THU HỒI | LOẠI TRỪ | CĂN CỨ |
| THU HỒI ĐẤT KHÔNG ĐƯỢC BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT | |||
| 10 | Thu hồi đất được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất | Trừ trường hợp nông nông nghiệp giao cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng, thủy sản, làm muối trong giới hạn quy định tại Điều 129 của Luật đất đai 2013 |
Khoản 1 Điều 82 Khoản 1 Điều 76 Luật đất đai 2013 |
| 11 | Thu hồi đất được nhà nước giao cho tổ chức thuộc trường hợp hợp có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn phí sử dụng đất | ||
| 12 | Thu hồi đất được nhà nước cho thuê trả tiền đất hàng năm; kỹ sư trả tiền công đất một lần cho cả thời gian nhưng được miễn phí tài công đất | Trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thiết kế thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng | |
| 13 | Thu hồi đất nông nghiệp thuốc đất công ích xã, phường, thị trấn | ||
| 14 | Thu hồi đất nhận tích để sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi thủy tinh thủy tinh, làm muối | ||
| 15 | Thu hồi đất được nhà nước giao để quản lý | Phần 2 điều 82 luật đất đai 2013 | |
| 16 | Thu hồi đất do người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và đã bị xử lý vi phạm hành chính mà không chấp hành | Khoản 3 Điều 82 Khoản 1 Điều 64 Luật đất đai 2013 | |
| 17 | Thu hồi đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn 18 tháng liên tục; đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn 24 tháng liên tục | ||
| 18 | Thu hồi đất của tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước được giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất; người sử dụng công trình đất của nhà nước trả tiền đất hàng năm được giải thể, phát minh, chuyển đi cứu khác, giảm hoặc không nhu cầu sử dụng đất |
Khoản 3 Điều 82 Khoản 1 Điều 64 Luật đất đai 2013 | |
| 19 | Thu hồi đất khi người sử dụng đất tự động trả lại đất | ||
| 20 | Thu hồi đất không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của luật đất đai 2013 | Đất nông nghiệp đã được sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 được bồi thường đối với diện tích đất thực tế đang được sử dụng, diện tích được bồi thường không vượt quá giới hạn giao đất nông nghiệp quy định tại điều 129 của luật đất đai 2013 |
Khoản 4 Điều 82 Luật đất đai 2013 |
| THU HỒI ĐẤT KHÔNG ĐƯỢC BỒI THƯỜNG TÀI NGÀY GẮN LIỀN Bằng ĐẤT | |||
| 21 | Thu hồi tài sản gắn liền với đất được tạo lập trái quy định của luật pháp hoặc lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Khoản 2 Điều 92 Luật đất đai 2013 | |
| 22 | Thu hồi công trình hạ tầng thuận lợi, hạ tầng xã hội và công cụ xây dựng khác không còn sử dụng | ||
Quý bạn đọc xem và tải tài liệu đầy đủ tại: Tổng hợp 22 trường hợp thu hồi đất không được bồi thường về đất, tài sản gắn liền với đất
Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý khách hàng.
Trân trọng!
(Người viết: Nguyễn Minh Dương/197; Ngày viết:12/5/2022)
Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam.
Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Phường Yên Hòa, Thành phố Hà Nội.
ĐT: 0989.386.729; Email: htcvn.law@gmail.com
Trang web: https://htc-law.com ; https://luatsuchoban.vn
----------------------------------------------------------------------------------
Bài viết liên quan:
- Tư vấn về các trường hợp thu hồi đất
- Tư vấn về trình tự thu thập đất tự động
- Tổng hợp 27 bản án và quyết định giám đốc thẩm định nổi bật về tội xâm phạm quyền sở hữu
- Tổng hợp giới hạn giao đất, giới hạn nhận đất ở một số tỉnh thành miền Bắc
- Tổng hợp 15 pháp luật liên quan đến đất đai và tài sản gắn liền với đất


