THU TƯ VẤN ĐỀ XUẤT DỊCH VỤ TƯ VẤN, ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN XIN CẤP PHÉP LAO ĐỘNG
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
THƯ TƯ VẤN DỊCH VỤ PHÁP LÝ
Số: ........../TTV-HTC Việt Nam
V/v: Đề xuất dịch vụ tư vấn, đại diện theo ủy quyền xin cấp giấy phép lao động
Kính gửi:
Công ty
Địa chỉ:
Số điện thoại liên lạc: .
Kính thưa Quý khách hàng!
Lời đầu tiên, Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam xin gửi đến Quý khách hàng lời chào trân trọng nhất. Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp lý của chúng tôi.
I. YÊU CẦU CỦA QUÝ KHÁCH HÀNG.
Khách hàng mong muốn tìm kiếm một Công ty hiểu biết về pháp luật để tư vấn pháp lý và thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục pháp lý cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Qua thông tin trao đổi với Quý khách hàng, chúng tôi hiểu rằng: Quý khách hàng mong muốn Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam (Đoàn Luật sư Thành phố Hà Nội) cung cấp dịch tư vấn về các vấn dịch vụ tư vấn, đại diện theo ủy quyền xin cấp giấy phép lao động. Cụ thể:
- Thủ tục xin cấp Công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
- Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam - Thủ tục xin cấp Thẻ tạm trú cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Tư vấn và đại diện thực hiện thủ tục xin công văn bảo lãnh cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
II. NỘI DUNG TƯ VẤN PHÁP LÝ CỦA HTC VIỆT NAM:
1. Cơ sở pháp lý:
Để cung cấp nội dung tư vấn cho Quý công ty, Công ty Luật chúng tôi đã căn cứ các quy định sau:
- Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính Phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
2. HTC Việt Nam xin tư vấn cho quý khách hàng một số vấn đề liên quan đến điều kiện, trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép lao động như sau:
2.1 Đối với ngưởi sử dụng lao động nước ngoài:
Đối với ngưởi sử dụng lao động cần phải có báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài:
a. Đối với doanh nghiệp lần đầu giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài cần chuẩn bị và nộp các hồ sơ sau:
- Doanh nghiệp lập báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động người nước ngoài theo Mẫu số 01 - Giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
- Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động của doanh nghiệp.
b. Đối với Doanh nghiệp đã được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài mà có thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài cần chuẩn bị và nộp các hồ sơ tài liệu sau:
Trường hợp doanh nghiệp đã được chấp thuận nhu cầu nhưng có sự thay đổi nhu cầu sử dụng thì phải báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Doanh nghiệp lập báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng lao động người nước ngoài theo Mẫu số 02 - giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
2.2. Đối với người lao động nước ngoài làm việc cần có điều kiện sau:
a. Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Căn cứ theo Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019, điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
- Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Điều 154 Bộ luật Lao động năm 2019.
Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
Bên cạnh đó, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
b. Đối tượng người nước ngoài nào được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam
Đối tượng được xin cấp mới giấy phép lao động được quy định rất rõ ràng trong Nghị định số 152/2020/NĐ-CP quy định về giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài vào tại Việt Nam. Đó chính là những người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam để thực hiện các mục đích sau:
- Thực hiện hợp đồng lao động;
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
- Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
- Chào bán dịch vụ;
- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tình nguyện viên;
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
- Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
- Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
c. Hồ sơ cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định mới bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định ( trong thời hạn 12 tháng);
- Lý lịch tư pháp theo quy định;
- Văn bản chứng minh là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, giáo viên ( Bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc nước ngoài,…)
- 02 ảnh mầu 4x6 phông nền trắng, không đeo kính;
- Hộ chiếu ( bản sao quyển nguyên chứng thực);
- Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài (tùy từng trường hợp theo quy định: Quyết định bổ nhiệm của công ty mẹ, hợp đồng lao động , công văn chấp thuận sử dụng lao động,…)
2.3 Quy trình cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam
Bước 1. Xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài:
Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ khai và báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài hợp lệ, cơ quan chấp thuận sẽ gửi kết quả qua thư điện tử của người sử dụng lao động. Nếu hồ sơ nộp chưa hợp lệ, cơ quan chấp thuận sẽ ra thông báo chỉnh sửa.
- Hồ sơ bao gồm: Mẫu báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (theo mẫu số 01 Phụ lục 01 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP) kèm bản sao đăng ký doanh nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ cấp giấy phép lao động
Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải khai thông tin vào tờ khai và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động theo quy định đến cơ quan cấp giấy phép lao động qua cổng thông tin điện tử.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Nộp hồ sơ tại: Nộp trực tiếp tại Bộ phận 1 cửa của cơ quan chấp thuận hoặc hệ thống cổng thông tin điện tử http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn
- Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc
Bước 3: Ký kết hợp đồng lao động và báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất của tỉnh
Sau khi người nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì Doanh nghiệp (Người sử dụng lao động) phải thực hiện các thủ tục như sau:
- Ký kết hợp đồng lao động với người được cấp giấy phép lao động;
- Đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho người lao động nước ngoài. Kể từ ngày 01/01/2018 người lao động nước ngoài nếu đã được cấp giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cũng là đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
- Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài: Hiện tại người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) không phải thực hiện thực hiện chế độ báo cáo định kỳ. Thay vào đó, người sử dụng lao động sẽ báo cáo khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bước 4: Cấp thẻ tạm trú theo thời hạn của giấy phép lao động cho người nước ngoài
Sau khi Người lao động nước ngoài được cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam, thì việc tiếp theo là xin cấp Thẻ tạm trú theo thời hạn của Giấy phép lao động. Tại Việt Nam thời hạn của Giấy phép lao động tối đa là 02 năm vì vậy thời gian tối đa của thẻ tạm trú cũng là 02 năm theo giấy phép lao động.
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (thường là người sử dụng lao động)
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh: Mẫu NA8 được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA Quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Tờ khai này được người đề nghị cấp thể tạm trú ký, ghi rõ họ tên. Cơ quan, tổ chức bảo lãnh đóng dấu giáp lai ảnh và tờ khai và đóng dấu treo ở bên còn lại;
- Hộ chiếu của người đề nghị cấp thẻ tạm trú;
- Giấy phép lao động của người đề nghị cấp thẻ tạm trú;
- 03 ảnh mầu (kích thước 2cm x 3cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Giấy xác nhận tạm trú do Công an xã/phường nơi người nước ngoài tạm trú xác nhận;
- Tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân của đơn vị bảo lãnh.
Tuỳ thuộc vào từng trường hợp mà doanh nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh thành phố.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn pháp lý của HTC Việt Nam về việc xin cấp giấy phép lao động dựa theo thông tin Quý khách hàng trao đổi. Để có thể có giấy phép lao động nhanh chóng, HTC Việt Nam gửi đến Quý khách hàng nội dung đề xuất dịch vụ dưới đây.
III. Đề xuất dịch vụ:
Căn cứ theo yêu cầu vụ việc của Quý khách hàng và căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, HTC Việt Nam gửi đến Quý khách hàng đề xuất dịch vụ như sau:
HTC Việt Nam sẽ trực tiếp chuẩn bị, soạn thảo hồ sơ và thực hiện các công việc sau:
STT | Dịch vụ | Phí (USD) | Thời gian dự kiến (Ngày làm việc) |
1 | Thủ tục xin cấp giấy phép lao động |
| Trong 18 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền 1.1
|
1.1 | Đại diện theo ủy quyền của khách hàng thực hiện thủ tục xin công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài; | ||
1.2 | Đại diện theo ủy quyền của khách hàng thực hiện thủ tục xin Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (cấp thông thường); | ||
2 | Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú |
|
|
2.1 | Đại diện theo ủy quyền của khánh hàng thực hiện thủ tục xin công văn bảo lãnh cho người ngoài làm việc tại Việt Nam. |
| Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
2.2 | Đại diện theo ủy quyền của khách hàng thực hiện thủ tục xin cấp Thẻ tạm trú cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; | ||
Tổng cộng: |
|
|
Ghi chú:
- Phí dịch vụ pháp lý nêu đã bao gồm phí và lệ phí nhà nước liên quan;
- Phí dịch vụ trên chưa bao gồm 10% VAT;
- Phí dịch vụ trên chưa bao gồm chi phí đi lại ngoài khu vực Hà Nội và các khoản phí phát sinh khác được thỏa thuận với khách hàng trong quá trình thực hiện công việc;
- Thời gian làm việc là thứ Hai đến Thứ Sáu, không bao gồm thứ Bảy, Chủ Nhật.
IV. Bảo mật
Mọi thông tin, trao đổi liên lạc, các tài liệu và các thỏa thuận giữa các Bên sẽ được cam kết giữ bảo mật tuyệt đối và chỉ được trao đổi với Bên thứ Ba khác khi có sự chấp thuận của cả Hai Bên bằng văn bản.
Trên đây là nội dung đề xuất dịch vụ của HTC Việt Nam về những nội dung yêu cầu của Quý khách hàng. Kính mong Quý khách xem xét và chấp thuận. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung đề xuất dịch vụ này, Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được phúc đáp.
Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý Khách hàng.
Trân trọng!
CÔNG TY LUẬT TNHH HTC VIỆT NAM GIÁM ĐỐC
Luật sư Nguyễn Doãn Hùng |