Các đối tượng phải đăng ký tạm trú theo Luật Cư trú 2020
Các đối tượng phải đăng ký tạm trú theo Luật Cư trú 2020
Theo quy định tại Luật Cư trú 2020, việc đăng ký tạm trú là một trong những nghĩa vụ quan trọng của công dân khi sinh sống tại một địa phương khác với nơi thường trú của mình. Điều này không chỉ giúp cơ quan nhà nước quản lý nhân khẩu mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho công dân trong việc tiếp cận các dịch vụ hành chính, y tế, giáo dục, và các quyền lợi khác. Vậy, ai là đối tượng phải đăng ký tạm trú theo Luật Cư trú 2020? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây.
Tạm trú là gì?
Theo Khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định “Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú”. Như vậy, tạm trú là việc một công dân đến sinh sống trong một khoảng trời gian nhất định ở một nơi khác ngoài nơi thường trú và có đăng ký tạm trú.
Đối tượng phải đăng ký tạm trú là ai?
Căn cứ theo Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định về Điều kiện đăng ký tạm trú bao gồm:
- Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
- Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
- Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.
Hồ sơ đăng ký tạm trú
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú 2020 thì hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Căn cứ theo Điều 5 Nghị định số 62/2021/NĐ-CP, một số giấy tờ, tài liệu được sử dụng để chứng minh chỗ ở hợp pháp là:
- Giấy tờ chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà/tài sản gắn liền với đất;
- Giấy tờ về mua, thuê, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở;
- Văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ;
- Giấy tờ do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu về việc được cấp, sử dụng, chuyển nhượng nhà ở…
Hình thức đăng ký tạm trú
Đăng ký trực tiếp tại cơ quan công an: Công dân có thể đến trực tiếp cơ quan công an cấp xã, phường, thị trấn để nộp hồ sơ và làm thủ tục đăng ký tạm trú.
Đăng ký online: Trong một số trường hợp, công dân có thể đăng ký tạm trú trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú
Ngoài ra, lệ phí đăng ký còn được quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC như sau:
Nội dung | Mức thu | |
Nộp hồ sơ trực tiếp | Nộp hồ sơ online | |
Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú cho cá nhân, hộ gia đình | 15.000 đồng | 7.000 đồng |
Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách | 10.000 đồng | 5.000 đồng |
Thời gian giải quyết
Căn cứ khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú quy định trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú thực hiện thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú, thời hạn tạm trú của công dân vào Cơ sở dữ liệu về cư trú, thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú. Trường hợp từ chối đăng ký tạm trú thì phải trả lời bằng văn bản, trong đó có nêu rõ lý do.
Xử phạt khi không đăng ký tạm trú
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 9 quy định về vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú quy định phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hình vi sau:
a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
b) Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;
c) Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Do đó, nếu không đăng ký tạm trú theo quy định, công dân có thể bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng. Như vậy, khi chuyển đến địa phương khác nơi thường trú sinh sống từ 30 ngày trở lên, bạn nên chủ động đăng ký tạm trú để không bị phạt hành chính.
Cam kết chất lượng dịch vụ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hoạt động với phương châm tận tâm – hiệu quả – uy tín, cam kết đảm bảo chất lượng dịch vụ, cụ thể như sau:
- Đảm bảo thực hiện công việc theo đúng tiến độ đã thỏa thuận, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật, đúng với quy tắc đạo đức và ứng xử của luật sư Việt Nam.
- Đặt quyền lợi khách hàng lên hàng đầu, nỗ lực hết mình để mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất.
- Bảo mật thông tin mà khách hàng cung cấp, các thông tin liên quan đến khách hàng.
Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý Khách hàng.
Trân trọng!
(Người viết: Lương Thị Thu Trang; Ngày viết: 15/01/2025)
Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0989.386.729
Email: hotmail@htcvn.vn
Website: https://htcvn.vn; https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn
________________________________________________________
Các bài viết liên quan:
Thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Thủ tục đăng ký thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Xác định nơi cư trú của người không có nơi thường trú, tạm trú