THỦ TỤC NHẬN NUÔI CON CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Hiện nay, nhu cầu nhận con nuôi khá phổ biến . Tuy nhiên, vấn đề nhận nuôi con nuôi mang yếu tố nước ngoài thường phức tạp và rườm ra bởi yếu tố quốc tịch. Sau đây công ty luật TNHH HTC Việt Nam sẽ cung cấp cho bạn những quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài.
1. Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài là gì?
Theo quy định của Luật Nuôi con nuôi thì: “Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài là việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam, giữa công dân Việt Nam với nhau mà một bên định cư ở nước ngoài” Ngày nay nhu cầu này ngày càng tăng và cần phải có quy định chặt chẽ để tránh các trường hợp đáng tiếc xảy ra. Như vậy điều kiện, trình tự, thủ tục nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài khác gì với việc nhận con nuôi trong nước?
2. Điều kiện nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài?
Điều kiện đối với trẻ được nhận làm con nuôi:
Căn cứ vào điều 8 Người được nhận làm con nuôi Luật nuôi con nuôi 2010 như sau:
1. Trẻ em dưới 16 tuổi.
2. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi;
b) Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.
3. Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
4. Nhà nước khuyến khích việc nhận trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác làm con nuôi.
Điều kiện của người nhận con nuôi:
Căn cứ vào Điều 14 Điều kiện đối với người nhận con nuôi Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định:
1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
d) Có tư cách đạo đức tốt.
2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:
a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
c) Đang chấp hành hình phạt tù;
d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.
Thủ tục nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài
3. Hồ sơ của nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài
Hồ sơ của người nhận con nuôi
- Đơn xin nhận con nuôi;
- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;
- Bản điều tra về tâm lý, gia đình;
- Văn bản xác nhận về tình trạng sức khỏe;
- Văn bản xác nhận về thu nhập và tài sản;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh (trong trường hợp nhận nuôi con nuôi đích danh), bao gồm:
+ Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của cha dượng hoặc mẹ kế với mẹ đẻ hoặc cha đẻ của người được nhận làm con nuôi.
+ Giấy tờ, tài liệu để chứng minh người nhận con nuôi là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi.
+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã, nơi cư trú tại Việt Nam và giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh người nhận con nuôi là người nước ngoài đang làm việc, học tập liên tục tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi.
Các giấy tờ nêu trên nếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được dịch sang tiếng Việt Nam và hợp pháp hoá lãnh sự tại Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng;
- Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em; ( trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi thì không cần văn bản này).
4. Trình tự, thủ tục nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài
Thủ tục nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trong trường hợp nhận nuôi con nuôi không đích danh:
- Bước 1:
+ Người nhận con nuôi nộp hồ sơ xin nhận nuôi con nuôi Cục con nuôi, Bộ Tư Pháp. Cục con nuôitiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và thẩm định điều kiện của người xin nhận con nuôi.
+ Cục Con nuôi gửi công văn cho Sở Tư pháp để đề nghị cơ sở nuôi dưỡng giới thiệu trẻ em; Sở Tư pháp kiểm tra và gửi công văn báo cáo kết quả về Cục Con nuôi;
+ Cục con nuôi thông báo cho người xin nhận con nuôi về trẻ em được giới thiệu.
+ Người nhận con nuôi trả lời về việc đồng ý nhận trẻ em được giới thiệu làm con nuôi.
- Bước 2:
+ Sau khi người nhận nuôi con nuôi trả lời bằng văn bản về sự đồng ý, Cục Con nuôi gửi Công văn đề nghị Sở Tư pháp hướng dẫn cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ trẻ em.
+ Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ. Nếu thấy cần thiết thì đề nghị cơ quan công an địa phương xác minh để đảm bảo trẻ em có nguồn gốc rõ ràng.
+ Cục Con nuôi thẩm tra hồ sơ của trẻ em, cho ý kiến để Sở Tư pháp trình UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ra quyết định về việc cho nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
- Bước 3:
+ Sở Tư pháp thông báo cho người xin nhận con nuôi đến Việt Nam hoàn tất thủ tục;
+ Sở Tư pháp trình UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định về việc cho nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi;
+ Người nhận con nuôi nhận Quyết định tại Sở Tư pháp.
Thủ tục nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trong trường hợp nhận nuôi con nuôi đích danh:
- Bước 1: Người nhận con nuôi nộp hồ sơ:
+ Nếu người nhận con nuôi thường trú tại nước là thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam nộp hồ sơ cho Cục Con nuôi thông qua tổ chức con nuôi của nước đó được cấp phép hoạt động tại Việt Nam;
+ Nếu nước đó không có tổ chức con nuôi được cấp phép hoạt động tại Việt Nam, thì người nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Cục Con nuôi thông qua Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của nước đó tại Việt Nam.
+ Hồ sơ của trẻ em được nhận làm con nuôi: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa – Sở Tư pháp.
- Bước 2:
+ Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ. Nếu thấy cần thiết thì đề nghị cơ quan công an địa phương xác minh để đảm bảo trẻ em có nguồn gốc rõ ràng.
+ Cục Con nuôi thẩm tra hồ sơ của trẻ em, cho ý kiến để Sở Tư pháp trình UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ra quyết định về việc cho nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
- Bước 3:
+ Sở Tư pháp thông báo cho người xin nhận con nuôi đến Việt Nam hoàn tất thủ tục;
+ Sở Tư pháp trình UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định về việc cho nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi;
+ Người nhận con nuôi nhận Quyết định tại Sở Tư pháp.
Trên đây là ý kiến tư vấn của công ty luật TNHH HTC Việt Nam về trình tự, thủ tục nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài. Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
- Tư vấn kết hôn có yếu tố nước ngoài
- Tư vấn yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi
- Thủ tục để cho – nhận con nuôi
Để được tư vấn cụ thể xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
ĐT: 0989.386.729; Email: [email protected]
Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn